Ủy Ban Nhân Dân  Thành Phố Hà Nội
Trang thông tin điện tử Xã quốc oai 

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH

09:27 07/01/2025

Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch (QT-XP-01) Thủ tục đăng ký khai sinh (QT-XP-02) Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-04) Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-05) Thủ tục đăng ký khai tử (QT-XP-06) Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động (QT-XP-07) Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (QT-XP-12) Thủ tục đăng ký lại khai sinh (QT-XP-14) Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (QT-XP-15) Thủ tục đăng ký lại kết hôn (QT-XP-16)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 1.

C. QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP LĨNH VỰC HỘ TỊCH
  • Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch (QT-XP-01)
  • Thủ tục đăng khai sinh (QT-XP-02)
  • Thủ tục đăng nhận cha, mẹ, con (QT-XP-04)
  • Thủ tục đăng khai sinh kết hợp đăng nhận cha, mẹ, con (QT-XP-05)
  • Thủ tục đăng khai tử (QT-XP-06)
  • Thủ tục đăng khai sinh lưu động (QT-XP-07)
  • Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (QT-XP-12)
  • Thủ tục đăng lại khai sinh (QT-XP-14)
  • Thủ tục đăng khai sinh cho người đã hồ sơ, giấy tờ nhân (QT-XP-15)
  • Thủ tục đăng lại kết hôn (QT-XP-16)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của tổ chức/công dân có đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với tổ chức, nhân đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức

năng quản của Bộ pháp.

- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu trong trường hợp người yêu cầu cá nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu do trong trường hợp người yêu cầu quan, tổ chức (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch(do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
  • Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịchthực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)

các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của

người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

-Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản

sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X

* Lưu ý

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ theo hình thức trực tiếp:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng hộ tịch thể nộp bản sao chứng thực

từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo


bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng hộ tịch, người yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu thành phần hồ cấp bản

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ cấpbản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ cấpbản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Thời gian xử

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sau 15 giờ không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

3.5

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính


Bản sao Trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh.

3.6

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp nơi đang lưu giữ Sổ hộ tịch

3.7

Phí

8.000 đồng/bản sao trích lục

3.8

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

/Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

hoặc Cổng dịch vụ công thành phố

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID

(https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

Công dân

Biểu mẫu điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch

Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
    • Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
    • Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả

vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục

hành chính kiểm tra kiểm tra tính chính

xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

B2

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu

người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp

Công chức

Bộ phận TN&TK Q

Không quá 01 giờ

hồ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn,

trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin

nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động

cho người yêu cầu (nếu người yêu

cầu lựa chọn hình thức nộp hồ trực


tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu cấpbản sao Trích lục hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu cấpbản sao Trích

lục hộ tịch.

B3

Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận TN&TK Q

Không quá 01 giờ

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ

B4

Công chức pháp - Hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ thực hiện lại bước

(ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập

Phiếu xin lỗi hẹn lại ngày trả kết quả,

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không quá 02 giờ

  • Trích lục bản sao hộ tịch
  • Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.


trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tiếp, sau khi tra cứu thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công chức làm công tác hộ tịch inbản sao Trích lục hộ tịch trình Lãnh đạo UBND cấp ký, chuyển Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người yêu cầu.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấpbản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tửvà xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cấpbản sao Trích lục hộ tịch đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịchin bản sao Trích lục hộ tịch, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả

kết quả cho người yêu cầu.

B5

Lãnh đạo UBND cấp ký, số:

- Trích lục hộ tịch (bản sao)

  • Thông báo hồ không đủ điều kiện giải quyết/Thông báo bổ sung hồ sơ
  • Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.

Lãnh đạo UBND

cấp

Không quá 01 giờ

Trích lục bản sao hộ tịch

hoặc Công văn trả lời kết quả tra cứu


B6

  • Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.
  • Thực hiện lưu hồ theo quy định

(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo)

  • Công chức
  • Công chức Bộ phận Một cửa

pháp

- Hộ tịch;

Không quá 01giờ

- Trích lục bản sao hộ tịch hoặc công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B7

- Trả kết quả cho công dân

Công chức

Bộ phận

TN&TKQ

Trong giờ hành chính

  • Trích lục hộ tịch
  • Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Quan hệ với người được cấp bản sao Giấy khai sinh/Trích lục hộ tịch.

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Trích lục hộ tịch bản sao (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp bản sao Trích lục hộ tịch (nếu nộp hồ trực

tuyến (Thông số 03/2023/TT-BTP của Bộ pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 2.


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI

CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch:

Đề nghị quan cấp bản sao trích lục(4)............................................................. cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: (2) ...........................Dân tộc: (2)............................... Quốc tịch: (2)

Nơi trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Đã đăng tại: (5)

ngày .......... tháng ........... năm .............. số.................. Quyển số: ....................

Thông tin khác: (6)

Số lượng bản sao yêu cầu cấp:........................ bản(7).

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ............................ , ngày ..... tháng......... năm

Người yêu cầu

(ký ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

.....................................


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đăng hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Ghi loại việc hộ tịch đã đăng trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(5) Ghi tên quan đã đăng hộ tịch trước đây.

dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Nội.

Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Nội. Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình.

(6) Trường hợp người yêu cầu không cung cấp được thông tin tại mục (5)thì cung cấp bổ sung thông tin khác để phục vụ việc tra cứu.

dụ: Cung cấp thông tin về cha, mẹ để phục vụ việc cấp bản sao Giấy khai sinh; cung cấp thông tin về vợ, chồng để phục vụ việc cấp bản sao Trích lục kết hôn;...

(7) Ghi số lượng bản sao đề nghị cấp.


NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU

CẤP BẢN SAO GIẤY KHAI SINH, BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

I. Thông tin về người yêu cầu

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về giấy tờ hộ tịch đã đăng

  • Họ, chữ đệm, tên người được đăng ký;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Loại việc yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh/Trích lục hộ tịch;
  • quan đã đăng sự kiện hộ tịch trước đây;
  • Tên giấy tờ hộ tịch, số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký;
  • Số lượng bản sao;
  • Phương thức nhận kết quả:
    • Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Trực tiếp

Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 3.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 4.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 5.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 6.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 7.

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..…

…………..……….…………………………….……..……………..

…………..……….…………………………….……..…………..…

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi trú: …….………… ……….…….…………….….…….

…….………………….…….………………….…….………………

…….…………… …….…….………………….…….………………

Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….…

…….……………………………………….………….……….…….

…………………………………………………………….………….

…………………………………………………………….………….

Họ, chữ đệm, tên chồng: ………..……….………. ….

…………..……….…………………………….……..…………..….

…………..……….…………………………….………..………..….

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..…………….

…….………………….…….………………….…….….……………

…….………………….…….………………….…….….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….……………………….

…….……………………………………….………………..….….…

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………….………….

Đăng kết hôn tại (3)

Số......................................................................... ngày..................................tháng................... năm

Ghi chú:(4)

Thực hiện trích lục từ: (5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành

chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp

bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi tên quan đã thực hiện việc đăng kết hôn.

(4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

dụ: Đăng lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND ………….

Thực hiện lại việc đăng kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015.

- Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi tại mục này.

Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm……..

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


undefined
undefined

…………..………………..…………… ………………..………………….……. ………………..………………….… ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….… tháng … … năm …….….

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 10.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:...................................... Quốc tịch:

Số định danh nhân:

Giấy tờ tùy thân:

Đã chết vào lúc..................................giờ.............................phút, ngày............................ ghi bằng chữ:

Nơi chết:

Đã được đăng khai tử tại: (3)..

Số: .............................................................................. ngày.................................. tháng...................... năm

Thực hiện trích lục từ:(4)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử.

(3) Ghi tên quan đăng khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng khai tử hoặc sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


undefined
undefined

…………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….… tháng ……… năm ……….

TRÍCH LỤC ĐĂNG NHẬN.......................... (3)

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 13.


Xác nhận đăng việc nhận.............................. (3)giữa:

Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………………….… Dân tộc:............................ Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Họ, chữ đệm, tên con:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.......................................... Dân tộc:................................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng nhận............................. (3)tại(4)

.....................................số............................. ngày

Thực hiện trích lục từ:(5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan đăng hộ tịch.

(3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.

(4) Ghi tên quan, số, ngày tháng năm đăng nhận cha, con hoặc mẹ, con.

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


undefined
undefined

…………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2)/TL.......... ..-BS ………, ngày……… tháng ……… năm ………

TRÍCH LỤC

…………………………….………(3)

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 16.


Xác nhận:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ………………………. Dân tộc:.............................. Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng việc (4)

Trong (5)

Số...................................................... ngày

Nội dung: (6)

Nơi đăng ký: (7)

Số...................................................... ngày

Thực hiện trích lục từ: (8)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính).


(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao trích lục, ghi chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế.

dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc 02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS

(3) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc.

(4) Ghi theo nội dung đã đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha; xác định lại dân tộc…

(5) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.

(6) Ghi nội dung đã đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

dụ: Thay đổi tên từ Nguyễn Văn Nam thành Nguyễn Văn An hoặc: Xác định lại dân tộc từ Dân tộc: Kinh thành Dân tộc: Thái

hoặc Cải chính năm sinh của người mẹ từ sinh năm 1959 thành năm 1960.

(7) Ghi tên cơ quan đã đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng ký việc thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc.

(8) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 17.

…………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLGCKH-BS ………, ngày……… tháng ………. năm ……….

TRÍCH LỤC GHI CHÚ KẾT HÔN

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 18.


Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………....…..…

…………..……….…………………………….……..………..…

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……..….…………… Dân tộc: …….……………… ……………….………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………………….

…….………………….…….………………….…….……………

…….………………….…….………………….…….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… ….…….……….………….……

…….……………………………………….………….…….….…

…….………………….…….………………….…….……………

Họ, chữ đệm, tên chồng: ……..……….……….…

…………..……….…………………………….……..………..…

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….….……………….

…….………………….…….………………….…….……………

…….………………….…….………………….…….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….……………………

…….……………………………………….……………….….…

…….………… ……….…….………………….…….……………

Đăng kết hôntại:(3)

.....................................................................................số.............................cấp ngày.................tháng............. năm

Đã ghi vào Sổ đăng kết hôn tại (4)

…………………………………………….………….số............................... ngày...................tháng.............. năm

Thực hiện trích lục từ:(5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn.

(3) Ghi rõ tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng, năm cấp giấy tờ đó.

(4)Ghi rõ tên quan đăng hộ tịch, số, ngày tháng năm ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn.

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


undefined
undefined

…………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLGCLH-BS ………, ngày.............tháng ..........năm ...............

TRÍCH LỤC GHI CHÚ LY HÔN

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 21.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: .................................. Dân tộc:............................... Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Được ghi vào Sổ hộ tịch việc................................. (3)đã giải quyết tại nước ngoài với người

tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:

(4) Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ................................. Dân tộc:................................ Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Theo:(5).............................số .............................................................. do.................................. cấp ngày

Tại(6): ................................................... số ..................................... ngày............................tháng............... năm

Thực hiện trích lục từ:(7)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.

(3)Ghi loại việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.

(4) Ghi theo thông tin trong Sổ ghi chú ly hôn, nếu không thông tin thì để trống.

(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.

(6) Ghi tên cơ quan đăng ký hộ tịch đã thực hiện việc ghi chú ly hôn, số, ngày, tháng, năm ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn.

(7) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ ghi chú ly hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


…………..………………..……………

………………..………………….…….

............................................................. ( 1 )

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 22.

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 23.

Số:(2) /TLGCHT-BS

………, ngày……… tháng năm ………

TRÍCH LỤC

GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 24.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:......................................... .Dân tộc:.................................... Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã được ghi vào Sổ(3)

Nội dung ghi:(4)

Theo: (5) số.......................................... do

................................................................................................... cấp ngày........................ tháng.................... năm

Nơi ghi:(6)

Thực hiện trích lục từ:(7)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính).

(2)Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch.

(3) Ghi rõ loại Sổ hộ tịch (Ví dụ: Sổ đăng ký khai tử, Sổ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc...).

(4) Ghi theo nội dung đã được ghi vào sổ hộ tịch (Ví dụ: Được thay đổi họ từ Nguyễn Thị Lan thành Smith Thị Lan).

(5) Ghi tên loại giấy tờ hộ tịch, số, tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch hoặc cấp giấy tờ xác nhận sự kiện hộ tịch đã được đăng ký/giải quyết, ngày đăng ký/cấp giấy tờ đó.

(6) Ghi tên quan đăng hộ tịch đã thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch (theo đủ cấp hành chính), tên sổ hộ tịch, quyển số, số đăng trong sổ ngày thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch.

Ví dụ: UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Sổ đăng ký khai tử, quyển số 01, số 123, ngày 18/8/2020.

(7) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ............. hoặc

sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng khai sinh.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

  • Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Đăng ký khai sinh, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai tang phí, tử tuất trên địa bàn thành phố Hà Nội

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản

sao

  • Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các

giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

-Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
  • Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
  • Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

(Trường hợp Giấy chứng sinh được chia sẻ tự động từ sở dữ liệu

của ngành y tế, công dân không phải nộp giấy này).

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do quan thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về

nhân thân của người yêu cầu đăng khai sinh. Trường hợp các

X


thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp quan đăng hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CPcủa Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn được chia sẻ tự động từ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trìnhgiấy tờ tùy thân).

-

* Lưu ý:

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
  • Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi thì sau khi nhận được thông báo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi.
  • Trường hợp trẻ chưa xác định được cha thì họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha của trẻ để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì kết hợp

Sau khi lập biên bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong 07 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ.

giải quyết việc nhận con đăng khai sinh.


  • Trường hợp trẻ chưa xác định được mẹ mà khi đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; phần khai về mẹ của trẻ để trống.
  • Trường hợp trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cả cha và mẹ thì thực hiện tương tự như đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, nhưng trong Sổ hộ tịch ghi rõ "Trẻ chưa xác định được cha, mẹ".

* Lưu ý:

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến quan đăng hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai

sinh/bản sao Giấy khai sinh), người yêu cầu đăng khai sinh phải


nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn chưa trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
  • Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
  • Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng hộ tịch, nếu sở xác

định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Thời gian xử

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sau 15 giờ không giải quyết được ngay thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.

3.5

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao

Giấy khai sinh).


- Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã

hoàn tất thủ tục đăng khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch).

3.6

Nơi tiếp nhận trả kết quả

  • Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
  • Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)
  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) thuộc UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ đăng khai sinh cho trẻ em; HoặcUBND cấp nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi; Hoặc UBND cấp nơi

trẻ đang trú trách nhiệm đăng khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.

3.7

Lệ phí, Phí

  • Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Nếu công dân nộp hồ Đăng quá hạn trực tiếp tại UBND cấp xã:Lệ phí: 5.000đ

- Phí cấp bản sao giấy khai sinh (nếu yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao.

3.8

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

/Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.

Cổng DVC kết nối với CSDLDC

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tờ khai đăng ký khai sinh Biểu mẫu

điện tử tương

tác đăng ký khai sinh

Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước tiếp theo

Tài khoản gồm Tên

Đăng nhập

Mật khẩu

VNeID


để khai thác các trường thông tin của công dân trong CSDLDC. Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng khai sinh.

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật,

hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Công chức Bộ phận Một cửa truy

cập Hệ thống thông tin giải quyết

thủ tục hành chính của thành phố

kiểm tra tính chính xác, đầy đủ,

B2

thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức Tư pháp -Hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức Bộ phận Một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin,

sở dữ liệu) số vào tài liệu,

Công chức Bộ phận Một cửa

Không quá 01 giờ

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
    • Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
    • Giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn trả kết quả

hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì từ chối giải quyết hồ báo cáo

Trưởng Bộ phận Một cửa

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ tịch cho

công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Không quá 01 giờ

Hồ

B4

Công chức pháp - Hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu do

chậm trả kết quả thời gian hẹn

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

Không quá 04 giờ

  • Giấy khai sinh
  • Thông báo hồ không đủ điều kiện giải quyết/

Thông báo bổ sung hồ


trả kết quả, chuyển Bộ phận Một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Công dân xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchghi nội dung vào Sổ đăng khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản hộ

tịch, lưu chính thức chuyển


thông tin đến CSDLQGVDC để lấy

Số định danh nhân.

B5

Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh

bản điện tử

Công chức tư pháp - hộ tịch

Không quá 01giờ

- Giấy khai sinh

B6

  • Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, số Giấy khai sinh bản điện tử
  • Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê để đóng dấu.

Lãnh đạo UBND cấp

B7

  • Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Bộ phận Một cửa).
  • Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân

(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo)

Công chức Văn phòng- Thống kê

Công chức tư pháp - hộ tịch

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B8

1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, Giấy chứng nhận kết hôn (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình. Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn được chia sẻ tự động từ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trình. Trường hợp Giấy chứng sinh được chia sẻ tự động từ sở

dữ liệu của ngành y tế, công dân

Công chức Bộ phận Một cửa

Công dân

Trong giờ hành chính

- Giấy khai sinh

- Bản sao Trích lục khai sinh

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia


không phải nộp giấy này).

  • Xác nhận đối chiếu bản chính
  • Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh, ký vào Tờ khai, Sổ đăng ký khai sinh theo luật hộ tịch.
  • Thu phí trích lục giấykhai sinh (8.000đ/bản trích lục)
  • Trảcông dân: Bản chính Giấy khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh
  • Gửi Giấy khai sinh bản điện tử đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu giữ
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
    • Quan hệ với người được khai sinh.

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai sinh (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông số 04/2020/TT-BTP - Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng khai sinh (Thông số 03/2023/TT-BTP).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 25.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI SINH

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .............................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................

Nơi trú: (2).........................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................................

.................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ...........................................................................................

Đề nghịcơ quan đăng khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..........................................

....................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................... Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: ..................................................

Nơi sinh: (4).................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Quê quán: ..................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................

Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2)..................

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người cha:................................................................................................................................

Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ...............

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................................

Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số........... ,

Quyển số: ..........., đăng ngày .... tháng .... năm ......... tại...................................

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 26.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản


.......................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai sinh.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ trụ sở sở y tế đó.

Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.

- Trạm y tế Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

dụ: Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai sinh

II. Thông tin về người được đăng khai sinh

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  • Quê quán.
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh

IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 27.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 28.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 29.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 30.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 31.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 32.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 33.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 34.


3. Thủ tục đăng kết hôn (QT-XP-03)

1

Mục đích

Mục đích: Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

  • Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng kết hôn.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định 1277/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND thành phố Nội về việc

ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản

sao

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người yêu cầu đăng kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo

hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực

tuyến).

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

-Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi trú đã được khai thác từ

sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì người

X


yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại quan thẩm quyền nước

ngoài.

Lưu ý:

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ đăng kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến quan đăng hộ tịch nhận kết quả (bản chính Giấy

chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người yêu cầu đăng


kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng hộ tịch thẩm quyền hủy bỏ kết quả

đăng kết hôn.

3.3

Số lượng hồ 01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định;

- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

3.5

Thời gian xử

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ theo quy định thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản; bản sao Trích lục kết hôn (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn).
  • Bản điện tử Trích lục kết hôn (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu

điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)


- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp nơi trú của bên nam hoặc bên nữ.

3.8

Lệ phí, Phí

  • Miễn Lệ phí.

- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời

gian

Biểu mẫu

/Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ được nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

  • Trường hợp nộp hồ trực tiếp, công dân nộp hồ đăng kết hôn tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn nơi trú của bên Nam hoặc bên Nữ
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng kết hôn

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID

Công dân

Tờ khai

đăng

kết hôn

Biểu mẫu

điện tử

tương tác

đăng kết

hôn


B2

- Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn, báo cáo

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

Trưởng Bộ phận Một cửa

Công chức Bộ phận Một cửa

Không quá 02 giờ

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết

hồ

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ

tịch cho công chức pháp - Hộ tịch


B3

- Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, trường hợp tiếp nhận hồ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ

cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết

Công chức

Bộ phận Một cửa

Không quá 01 giờ

- Trườ ng hợp xác minh thì khôn g quá

04

ngày

Hồ


bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử

dùng chung.

B4

Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản giấyGiấy chứng nhận kết hôn; ký số Giấy chứng nhận kết hôn; Chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sangHệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.

Công chức tư pháp - hộ tịch

Không quá 02 giờ

Giấy chứng nhận kết hôn

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hônbản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê.

Lãnh đạo UBND

cấp

Không quá01 giờ

Giấy chứng nhận kết hôn

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến

nhận

B6

-Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

- Công chức Một cửa xác nhận đã đối chiếu bản chính và đề nghị công dân kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn

trong Sổ đăng kết hôn; hoàn tất hồ

Công chức Một cửa; Công dân Công chức Văn phòng- Thống

Không quá 02 giờ (kể từ thời điểm công dân đến Bộ phận Một

cửa)

Giấy chứng nhận kết hôn

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh

điện tử, công dân không cần xuất trình

giấy tờ tùy


vào Sổ theo quy định của luật hộ tịch.

  • Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân).Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn yếu tố nước ngoài);
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
    • Dân tộc;
    • Quốc tịch;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
    • Kết hôn lần thứ mấy.

(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo. Đối với trường hợp phải xác minh theo quy định thì tổng thời gian giải quyết không quá 05 ngày)

thân

B7

Thực hiện lưu hồ theo quy định

Công chức pháp - hộ tịch

Trong giờ hành chính

Hồ

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu trực tiếp) (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 35.


(2)

(1)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KẾT HÔN

Kính gửi: (3)Ủy ban nhân dân..................................................

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc (4)

Quốc tịch (4)

Nơi cư trú (4)

Giấy tờ tùy thân (5)

Kết hôn lần thứ mấy

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

Bên nữ

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

....................................

Bên nam

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

....................................

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 36.


Số lượng: …….bản


Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi tên quan đăng kết hôn.

(4)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KẾT HÔN

I. Thông tin bên nữ

II. Thông tin bên nam

  • Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn yếu tố nước ngoài);
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Kết hôn lần thứ mấy;
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không


  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 37.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 38.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 39.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 40.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 41.

ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..…

…………..……….…………………………….……..……………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi trú: …….………… ……….…….…………….….…….

…….………………….…….………………….…….………………

…….………………….…….………………….…….………………

Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….…

…….……………………………………….………….……….…….

…………………………………………………………….………….

…………………………………………………………….………….

Họ, chữ đệm, tên chồng: ………..……….………. ….

…………..……….…………………………….……..…………..….

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..…………….

…….………………….…….………………….…….….……………

…….………………….…….………………….…….….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….……………………….

…….……………………………………….………………..….….…

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………….………….

Đăng kết hôn tại (3) ....................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm...............................................

Ghi chú:(4)

Thực hiện trích lục từ: (5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành

chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp

bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi tên quan đã thực hiện việc đăng kết hôn.

(4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

dụ: Đăng lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND ………….

Thực hiện lại việc đăng kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015.

- Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi tại mục này.

Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm……..

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng ký nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đăng nhận cha, mẹ, con.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố

Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;


  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Nội công

bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng nhận cha, mẹ, con (do người có yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người yêu cầu đăng nhận cha, mẹ, con thực hiện việc nộp/xuất

trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không văn bản nêu trên thì phải văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con

ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp quan đăng hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực

tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

X


Lưu ý:

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do quan thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng nhận cha, mẹ, con trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con/bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con) người yêu cầu đăng nhận cha, mẹ, con phải xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân; nộp bản chính giấy tờ, tài liệu làchứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con.

miễn theo điều ước quốc tế Việt Nam thành viên.


  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con.
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

quan đăng hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị

quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bên nhận bên được nhận cha, mẹ, con đều còn sống;

- Việc nhận cha, mẹ, con không tranh chấp;

  • Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai

đăng nhận cha, mẹ, con.

3.5

Thời gian xử

03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh theo quy định thì thời hạn giải quyết không

quá 08 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con).
  • Bản điện tử Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng

hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp nơi trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.

3.8

Lệ phí, Phí

  • Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Nếu công dân đăng trực tiếp tại UBND cấp xã: Lệ phí: 10.000 đồng

- Phí cấp bản sao Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con: 8.000đồng/bản sao trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

Hồ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc nộp trực tuyến (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

  • Trường hợp nộp hồ trực tiếp, công dân nộp hồ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng nhận cha mẹ con

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác

theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Tài khoản gồm Tên

Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID

Thành phần hồ sơ

theo Mục 3.2

B1

Công dân

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con

- Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính

Công chức Bộ

04

giờ

- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ


xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

phận

theo quy định.

  • Phiếu hẹn trả kết quả.
  • Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

-Phiếu yêu cầu bổ sung hồ

(i) Trường hợp hồ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp

nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả cho

Một cửa

người yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa

B2

chọn hình thức nộp hồ trực tiếp) hoặc

gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư

điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả

qua điện thoại di động cho người yêu

cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình

thức nộp hồ trực tuyến), đồng thời

chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ

tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ theo hình thức nộp

trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ tại Bộ

phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp,

chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống

thông tin, sở dữ liệu) số vào tài

liệu, hồ giải quyết thủ tục hành chính đã

được số hóa theo quy định.

(ii) Trường hợp hồ chưa đầy đủ, hợp lệ

thì thông báo cho người yêu cầu bổ

sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ,

nội dung cần bổ sung để người yêu cầu

bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ

sung, thực hiện lại bước (i);

(iii) Trường hợp người yêu cầu đăng

nhận cha, mẹ, con không bổ sung, hoàn

thiện được hồ thì báo cáo Trưởng bộ

phận một cửa thông báo từ chối giải

quyết yêu cầu đăng nhận cha, mẹ, con.

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ tịch

cho công chức pháp - Hộ tịch

- Công chức pháp - hộ tịch thẩm tra hồ

Công chức pháp - hộ tịch

08

giờ. Trườn g hợp

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ

(thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các

thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do

B3

người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính

kèm).

+ Trường hợp hồ cần bổ sung, hoàn

thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết,


phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ thực hiện lại bước

(ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng nhận cha, mẹ, con lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tuyến, công chức pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức

pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung

cần xác minh: 05

ngày


vào Sổ đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,

quản hộ tịch điện tử dùng chung.

B4

Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản giấy Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con; ký số Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sangHệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.

Công chức pháp - hộ tịch

04

giờ

-Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con

B5

- Lãnh đạo UBND cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con bản giấy, ký số Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê

Lãnh đạo UBND

cấp

03

giờ

Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của

công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B6

  • Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, conđến bộ phận Một cửa (cả hai bên phải có mặt,
  • Công chức Một cửaxác nhận đã đối chiếu bản chính đề nghị công dân kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; hoàn tất hồ ký vào Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân).Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
    • Quan hệ với người được nhận cha/mẹ/con.

xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ đối với trường hợp nộp bản chụp)

- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa

Công chức Một cửa; Công dân Công chức Văn phòng- Thống

Khôn g quá 02

giờ (kể từ thời điểm công dân đến Bộ phận Một cửa)

Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã xác thực định danh điện tử, công dân

không cần

xuất trình giấy tờ tùy thân

Công

Trong

Hồ


B7

Thực hiện lưu hồ theo quy định

chức pháp - hộ tịch

giờ hành chính

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng nhận cha, mẹ, con (nếu nộp hồ trực tiếp) (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng nhận cha, mẹ, con (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp).


CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 42.


TỜ KHAI ĐĂNG NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân..............................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................. ...........

Nơi trú: (2)................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4) ................................................................................................................

Đề nghịcơ quan công nhận người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................................................

Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ......................................

Nơi trú: (2)................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

................................ của người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................................................

Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ......................................

Nơi trú: (2)................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.................................... nói trên đúng sự thật, tự nguyện, không tranh

chấp chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại........................ngày ............tháng............năm............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

Ý kiến của người hiện đang mẹ hoặc cha(5)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 43.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đăng nhận cha, mẹ, con.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)

Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.

- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.

Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

I. Thông tin về người yêu cầu đăng nhận cha, mẹ, con

II. Thông tin về người nhận

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người được nhận


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2) /TLCMC ………, ngày…… tháng …… năm ………..…

TRÍCH LỤC

ĐĂNG NHẬN (3)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 46.


Xác nhận đăng việc nhận (3)giữa:

…………………………….….

Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: …………………………..Dân tộc: ………...…..…… Quốc tịch: ........................................................................................

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Họ, chữ đệm, tên con:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.................................Dân tộc:..................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

……………………………………..……

Việc nhận (3) hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./.

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(1)Ghi tên quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ đăng nhận cha, mẹ, con.

(3) Ghi việc đăng nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN........... ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….…tháng ………năm ……….

TRÍCH LỤC ĐĂNG NHẬN................................................ (3)

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 49.


Xác nhận đăng ký việc nhận........................................... (3)giữa:

Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………………….… Dân tộc:......................................... Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Họ, chữ đệm, tên con:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.......................................... Dân tộc:.................................................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng ký nhận………..…..(3)tại(4).................................số........................ ngày

Thực hiện trích lục từ:(5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng hộ tịch.

(3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.

(4) Ghi tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con.

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị khai sinh kết hợp đăng nhận cha, mẹ, con.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thông số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi


chức năng quản của Bộ pháp.

- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Danh mục thủ tục hành chính liên thông.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

* Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai đăng khai sinh theo mẫu;

- Tờ khai đăng nhận cha, mẹ, con theo mẫu.

  • Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
  • Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ,

con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;

-Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp quan đăng hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực

tiếp).

X

-

* Lưu ý:

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo

bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản


chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
  • Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:

Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân

tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bên nhận bên được nhận cha, mẹ, con đều còn sống;

- Việc nhận cha, mẹ, con không tranh chấp.

  • Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần ý kiến của người mẹ trong Tờ

khai đăng nhận cha, mẹ, con.

3.5

Thời gian xử

03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh theo quy định thì thời hạn giải quyết không


quá 08 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con (trường hợp yêu cầu cấp bản sao

Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) Ủy ban nhân dân cấp nơi trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.

3.8

Lệ phí, Phí

  • Miễn Lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Nếu công dân nộp hồ trực tiếp tại UBND cấp xã: - Đăng khai sinh quá hạn:

5.000 đồng/việc; Đăng nhận cha, mẹ, con: 10.000đồng/việc.

- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại); nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu có yêu cầu cấp bản sao

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng khai sinh kết hợp nhận

Công dân

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID


cha mẹ con

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng khai

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

sinh nhận cha, mẹ, con.

Công chức Bộ phận Một cửa

Không quá 04 giờ

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
  • Giấy tiếp nhận hồ

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

02 giờ

Hồ

B4

Công chức pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình

Công chức tư pháp - hộ tịch

- 02

ngày

-

Trườn g hợp cần phải

xác minh:

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ


trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức tư pháp - hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu;

+ Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp,thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh

nhân.

05

ngày

B5

Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, sốGiấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, conchuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính

của Thành phố, hoàn thiện hồ

Lãnh đạo UBND cấp xã, Công chức tư pháp - hộ tịch

01giờ

- Giấy khai sinh

-Trích lục

đăng

nhận cha, mẹ, con

B6

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, số Giấy khai sinh bản điện tử, chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê

Lãnh đạo UBND cấp xã,

01 giờ

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B7

  • Tiếp nhận kết quả hồ sơ từ công chức Tư pháp-Hộ tịch
  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ

Công chức Bộ phận Một cửa Công dân

Trong giờ hành chính

- Giấy khai sinh /Trích lục nhận

cha, mẹ,


(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trong Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh, thông tin trong Sổ đăng nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; Ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh
  • Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Bàn giao hồ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu trữ theo quy định
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
    • Quan hệ với người được khai sinh.

con

B8

Thực hiện lưu hồ theo quy định

Công chức tư pháp - hộ tịch

Trong giờ hành chính

Hồ

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai sinh (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Tờ khai đăng nhận cha, mẹ, con (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Trích lục nhận cha, mẹ, con (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 50.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI SINH

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .............................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Quan hệ với người được khai sinh:

Đề nghịcơ quan đăng khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:................................................ ghi bằng chữ:

Giới tính:....................... Dân tộc:........................... Quốc tịch:

Nơi sinh: (4)

Quê quán:

Họ, chữ đệm, tên người mẹ:

Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2)............................ Quốc tịch: (2)

Nơi trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Họ, chữ đệm, tên người cha:

Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)........................... Quốc tịch: (2)

Nơi trú: (2)

Giấy tờ tùy thân: (3)

Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số:.........., đăng ký ngày....tháng....năm......... tại...................................

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng khai sinh trên đây đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

undefined
undefined

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .......................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai sinh.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ trụ sở sở y tế đó.

Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.

- Trạm y tế Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

dụ: Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai sinh

II. Thông tin về người được đăng khai sinh

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  • Quê quán.
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh

IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
    • Quan hệ với người được nhận cha/mẹ/con.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 53.


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân...........................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................

Nơi trú: (2) ............................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)...................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................. Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)...................................................................................................

Đề nghịcơ quan công nhận người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................................

Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ........................

Nơi trú: (2) ............................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ..........................................................................................................

..................................................................................................................................................................

.................................... của người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ....................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................................

Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ........................

Nơi trú: (2) ............................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ..........................................................................................................

..................................................................................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.................................... nói trên đúng sự thật, tự nguyện, không tranh

chấp chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại....................ngày ............tháng............năm............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

Ý kiến của người hiện đang mẹ hoặc cha(5)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 54.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản .......................................


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đăng nhận cha, mẹ, con.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)

Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.

- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.

Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.

(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

I. Thông tin về người yêu cầu đăng nhận cha, mẹ, con

II. Thông tin về người nhận

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người được nhận


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 55.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 56.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 57.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 58.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 59.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 60.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 61.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 62.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 4) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(5) /TLCMC ………, ngày…… tháng …… năm ………..…

TRÍCH LỤC

ĐĂNG NHẬN (6)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 65.


…………………………….….

Xác nhận đăng việc nhận (3)giữa:

Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: …………………………..Dân tộc: ………...…..…… Quốc tịch: ........................................................................................

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Họ, chữ đệm, tên con:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.................................Dân tộc:..................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

……………………………………..……

Việc nhận (3) hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./.

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(4)Ghi tên quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(5) Ghi theo số trong Sổ đăng nhận cha, mẹ, con.

(6) Ghi việc đăng nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….…tháng ………năm ……….

TRÍCH LỤC ĐĂNG NHẬN................................................ (3)

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 68.


Xác nhận đăng ký việc nhận........................................... (3)giữa:

Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………………….… Dân tộc:......................................... Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Họ, chữ đệm, tên con:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.......................................... Dân tộc:.................................................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng ký nhận……..........…..(3)tại(4)....................................số................................ ngày

Thực hiện trích lục từ:(5)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan đăng hộ tịch.

(3) Ghi việc đăng nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ.

(4) Ghi tên quan, số, ngày tháng năm đăng nhận cha, con hoặc mẹ, con.

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng nhận cha, mẹ, con hoặc sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng khai tử.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Đăng ký khai sinh, xóa đăng thường trú, giải quyết mai tang phí, tử tuất trên địa bàn thành phố

Nội

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng khai tử theo mẫu (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người yêu cầu đăng khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo

hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do quan thẩm quyền cấp.
  • Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
  • Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn

bản ủy quyền không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng khai tử. Trường hợp các

thông tin nhân trong các giấy tờ này đã trong CSDLQGVDC,

X


CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

  • Giấy tờ chứng minh nơi trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyềntrong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Lưu ý

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng

minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không


trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người yêu cầu đăng khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.

bỏ kết quả đăng khai tử.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Thời gian xử

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

3.5

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Trích lục khai tử (bản chính); bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
  • Bản điện tử Trích lục khai tử (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau

khi đã hoàn tất thủ tục đăng khai tử tại quan đăng hộ tịch).

3.6

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trú cuối cùng của

người chết thực hiện việc đăng khai tử

- Hoặc Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

3.7

Lệ phí, Phí

  • Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Đăng khai tử quá hạn trực tiếp tại UBND cấp xã: 5.000 đồng/việc

- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.8

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ đăng khai tử tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng khai tử; nộp phí cấp bản sao Trích lục khai tử nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng khai tử

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử

các giấy tờ, tài liệu; nộp phí, lệ phí thông

Công dân

Thành phần hồ theo

Mục 3.2

Cổng Dịch vụ công Quốc gia đăng nhập một lần, điều

hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo

B1

Tài khoản gồm Tên

Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử


qua chức năng thanh toán trực tuyến, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Công chức Bộ phận Một cửatruy cập Hệ

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  • Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ
  • Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn

ngày trả kết quả

thống thông tin giải quyết thủ tục hành

chính của thành phố kiểm tra tính chính

xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ

sơ.

B2

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì Phiếu hẹn, trả kết quả cho

người yêu cầu trong ngày làm việc tiếp

Công chức

Bộ phận Một cửa

Không quá 01 giờ

theo (nếu người yêu cầu lựa chọn hình

thức nộp hồ trực tiếp) hoặc gửi ngay

Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử

hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua

điện thoại di động cho người yêu cầu

(nếu người yêu cầu lựa chọn hình

thức nộp hồ trực tuyến);chuyển hồ

để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ theo hình thức

nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ tại

Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao

chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên

hệ thống thông tin, sở dữ liệu)

số vào tài liệu, hồ giải quyết thủ tục

hành chính đã được số hóa theo quy

định.

(ii) Trường hợp hồ chưa đầy đủ, hợp

lệ thì thông báo cho người yêu cầu bổ

sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy

tờ, nội dung cần bổ sung để người yêu

cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ

được bổ sung, thực hiện lại bước (i);

(iii) Trường hợp người yêu cầu đăng

khai tử không bổ sung, hoàn thiện

được hồ thì từ chối giải quyết hồ

báo cáo Trưởng Bộ phận Một cửa

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sang

Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ

Công chức

Bộ phận Một cửa

Không quá 01 giờ

Hồ


tịch cho công chức pháp - Hộ tịch

Công chức pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do

người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không quá 3 giờ

  • Trích lục khai tử,
  • Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải

quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ

kèm).

+ Trường hợp hồ cần bổ sung, hoàn

thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết,

phải từ chối thì gửi thông báo về tình

trạng hồ tới Bộ phận Một cửa để

thông báo cho người nộp hồ thực

hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác

minh làm hoặc do nguyên nhân khác

không thể trả kết quả đúng thời gian

đã hẹn thì công chức làm công tác hộ

tịch lập Phiếu xin lỗi hẹn lại ngày trả

kết quả, trong đó nêu do chậm trả

kết quả thời gian hẹn trả kết quả,

chuyển Bộ phận Một cửa để trả cho

B4

người yêu cầu (nếu người yêu cầu

lựa chọn hình thức nộp hồ trực tiếp),

hoặc gửi Phiếu xin lỗi hẹn lại ngày trả

kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn

qua điện thoại di động cho người yêu

cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình

thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy hồ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy

định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng

khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công

chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi

vào Sổ đăng khai tử, cập nhật thông tin

đăng khai tử lưu chính thức trên

Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện

tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ đăng khai

tử theo hình thức trực tuyến, công chức

pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục

khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho

người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị

số.


Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

B5

Công chức pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp Trích lục khai tử bản giấy, ký số Trích lục khai tử bản điện tử, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành

chính của Thành phố.

- Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Không quá 01

giờ

  • Phiếu
  • Trích lục khai tử

kiểm soát

quá trình giải quyết hồ sơ

B6

  • Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử
  • Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê để đóng dấu.

Lãnh đạo UBND

cấp

Không quá 01 giờ

  • Phiếu
  • Trích lục khai tử

kiểm soát

quá trình giải quyết hồ sơ

- Công chức Văn phòng-Thống phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ

thống tự động chuyển kết quả bản điện

Công chức Văn phòng- Thống

Công chức pháp - hộ tịch

Không quá 01 giờ

- Trích lục khai tử

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

tử đến Bộ phận Một cửa).

- Bản giấy chuyển công chức pháp - hộ

B7

tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết

quả cho công dân

(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6

hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong

ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp

tiếp nhận hồ sau 15 giờ, trả kết quả

trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo)

B8

  • Tiếp nhận kết quả hồ sơ từ công chức Tư pháp-Hộ tịch
  • Đề nghị công dân xuất trình bản

chính giấy tờ tùy thân, Giấy báo tử (nếu có) hồ (Trường hợp sở dữ liệu

Công chức Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

  • Sổ theo dõi hồ sơ
  • Trích lục khai tử

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ

công quốc gia


dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân ký vào Tờ khai đăng khai tử Sổ đăng khai tử theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, bản sao Trích lục khai tử (đóng dấu của UBND cấp xã)
  • Gửi Trích lục khai tử bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân (Miễn phí)
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Bàn giao hồ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu trữ theo quy định
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Quan hệ với người được khai tử.

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai tử (nếu nộp hồ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Trích lục khai tử, Bản sao Trích lục khai tử (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 69.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI TỬ

Kính gửi: (1).............................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Quan hệ với người đã chết: ...............................................................................................................................

Đề nghị quanđăng khai tử cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................................

Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2)............................................

Nơi trú cuối cùng: (2) .......................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: ....................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................

Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)......................................do ...........................................

......................................................................................................... cấp ngày .........tháng ......... năm ...............

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ..................., ngày ........ tháng .......... năm ............. ..........................

undefined
undefined

Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản ..........................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai tử.

(2)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ "Giấy tờ thay thế Giấy báo tử"; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ "Giấy báo tử"; trường hợp không có thì mục này để trống.

(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai tử

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về người được đăng khai tử

(6) Họ, chữ đệm, tên;

(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(8) Số định danh nhân;

  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
  • Nơi chết;
  • Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa thì để trống);
  • Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Số lượng bản sao yêu cầu: ...


  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 7) Số: (8) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 74.


Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ......................

Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ:

...........................................................................................................................................................................................................................................

Nơi chết: ..................................................................................................................................................................................................................

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do...............................................

..................................................................................................................... cấp ngày ….........................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:.............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(7) Ghi tên quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính).

(8) Ghi theo Số trong Sổ đăng khai tử.

(3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh nhân.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú


ỦY BAN NHÂN DÂN

……………….…(1)

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 75.

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 76.

Số: (2) /TLKT-BS

………, ngày….…tháng …năm …….….

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 77.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch:

Số định danh nhân:

Giấy tờ tùy thân:

Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút,

ngày........................................................ ghi bằng chữ:

Nơi chết:

Đã được đăng khai tử tại: (3) ..

Số: .............................................. ngày.................................. tháng............................... năm

Thực hiện trích lục từ:(4) ……….

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử.

(3) Ghi tên cơ quan đăng khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đăng ký khai sinh lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đăng khai sinh lưu động.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

* Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng khai sinh theo mẫu.
  • Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
  • Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc

mang thai hộ.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp).
  • Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng kết hôn. Trường

hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình.

X

* Lưu ý:

  • Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.
  • Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng hộ tịch lập văn bản cam đoan về

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.


nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

quan đăng hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị quan thẩm

quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt không còn ông nội, ngoại và người thân thích hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.

3.5

Thời gian xử

Tối đa không quá 05 ngày làm việc.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy khai sinh (bản chính).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm đăng khai sinh lưu động

3.8

Lệ phí

  • Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, đăng cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Đăng khai sinh quá hạn theo hình thức trực tiếp: Lệ phí: 5.000 đồng

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.

Tại địa điểm đăng khai sinh lưu động,

Công chức pháp - Hộ tịch

không quá 02 giờ

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID


công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp công dân không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho công dân nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai.

Công chức tư pháp - hộ tịch hỗ trợ công dân kê khai trên Cổng DVC của Thành phố

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng khai sinh lưu động

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

không quá 02 giờ

B3

Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân

Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp bản giấy, số Giấy khai sinh

điện tử

không qúa01 giờ

B4

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, số Giấy khai sinh bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

không quá 01 giờ

Giấy khai sinh


B5

Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai sinh; tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ "Đăng ký lưu động".

Trường hợp công dân không biết chữ,khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng

khai sinh

Công chức pháp - Hộ tịch

không quá 04

ngày

Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố và Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch đồng bộ thông tin

B6

(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

-Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)

  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

- Lưu trữ hồ theo quy định

Công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

không quá 02 giờ

Giấy khai sinh

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai sinh (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 78.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI SINH

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ......................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................

Nơi trú: (2).........................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

.................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ...........................................................................................

Đề nghịcơ quan đăng khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..........................................

....................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................... Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: ..................................................

Nơi sinh: (4).................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Quê quán: ..................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................

Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2)..................

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................

Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ...............

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại.....................................

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng khai sinh trên đây đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

undefined
undefined

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .......................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai sinh.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ trụ sở sở y tế đó.

Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.

- Trạm y tế Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

dụ: Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai sinh

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(5) Quan hệ với người được khai sinh.

II. Thông tin về người được đăng khai sinh

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  • Quốc tịch;
  • Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  • Quê quán.
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

(8) Giới tính;

(9) Dân tộc;

III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh

IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 81.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 82.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 83.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 84.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 85.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 86.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 87.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 88.


8. Thủ tục đăng kết hôn lưu động (QT-XP-08)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng ký kết hôn lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng kết hôn lưu động.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Nội công bố

Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.


3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.

X

* Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn;
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi trú đã được khai thác từ sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì

người yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp).

X

Lưu ý:

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không

trong sở dữ liệu quốc gia về dân thì đề nghị người yêu cầu khai đầy đủ.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

  • Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng kết hôn được.

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

- Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng kết hôn với người đang chồng, vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.


3.5

Thời gian xử

Không quá 05 ngày làm việc.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểmđăng kết hôn lưu động

3.8

Lệ phí

Miễn Lệ phí.

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

Công chức tư pháp - hộ tịch cấp được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động chuẩn bị đầy đủ các mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch

điều kiện cần thiết để thực hiện đăng lưu

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng kết hôn

Tài khoản gồm Tên

Đăng nhập và Mật khẩu

động.

Trường hợp công dân không biết chữ thì

VNeID

công chức ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người

yêu cầu nghe lại nội dung hướng dẫn

người đó điểm chỉ vào Tờ khai.

B1

Công chức tư pháp - hộ tịchhỗ trợ công dân kê khai thông tin trên Cổng DVC của Thành phố.

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng kết hôn lưu động

- Quận, Huyện, Thị

Công chức tư pháp - hộ tịch

02 giờ

Tại địa điểm đăng kết hôn lưu động, công

chức pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh về

điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn

người dân điền thông tin trong Tờ khai đăng

kết hôn. Nếu hồ đầy đủ, hợp lệ, công

chức pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ viết

Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ

thống thông tin giải quyết thủ tục hành

Công chức

không quá


chính của thành phố chuyển hồ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ

tịch cho công chức pháp - Hộ tịch

Một cửa

02 giờ

B3

Công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin trong Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo Giấy chứng nhận kết hôntrình Lãnh đạoUBND cấp xã xem xét, ký02 Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy số bản điện tử Giấy chứng

nhận kết hôn

Công chức tư pháp - hộ tịch

không quá 02 giờ

B4

Lãnh đạoUBND ký02 Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

không quá 04

ngày

Giấy chứng nhận kết hôn

B5

Công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định. Tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ "Đăng ký lưu động".

Trường hợp công dân không biết chữ,khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức pháp

  • hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
  • Trao Giấy chứng nhận kết hôn cho 02 bên Nam, Nữ
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
    • Dân tộc;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
    • Kết hôn lần thứ mấy.

(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

-Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)

- Lưu trữ hồ theo quy định

Công chức pháp - Hộ tịch

- Công chức Bộ phận Một cửa

không quá 02 giờ

Giấy chứng nhận kết hôn Hồ sơ

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia


4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng kết hôn (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy Chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

(2)

(1)

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 89.


TỜ KHAI ĐĂNG KẾT HÔN

Kính gửi: (3)Ủy ban nhân dân .....................................................

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc (4)

Quốc tịch (4)

Nơi cư trú (4)

Giấy tờ tùy thân (5)

Kết hôn lần thứ mấy

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

Bên nữ

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

....................................

Bên nam

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

....................................

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 90.


Số lượng:…….bản


Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi tên quan đăng kết hôn.

(4)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

I. Thông tin bên nữ

(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn yếu tố nước ngoài);

(5) Quốc tịch;

(8) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin bên nam

  • Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng kết hôn yếu tố nước ngoài);
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Kết hôn lần thứ mấy;
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Số lượng bản sao yêu cầu: ...


  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 91.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 92.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 93.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 94.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 95.

ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..…

…………..……….…………………………….……..……………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi trú: …….………… ……….…….…………….….…….

…….………………….…….………………….…….………………

…….………………….…….……… ………….…….………………

Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….…

…….……………………………………….………….……….…….

…………………………………………………………….………….

…………………………………………………………….………….

Họ, chữ đệm, tên chồng: ………..……….………. ….

…………..……….…………………………….……..…………..….

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..…………….

…….………………….…….………………….…….….……………

…….………………….…….………………….…….….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….……………………….

…….……………………………………….………… ……..….….…

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………….………….

Đăng kết hôn tại (3) ...................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm...............................................

Ghi chú:(4) ........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Thực hiện trích lục từ: (5) .......................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành

chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp

bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi tên quan đã thực hiện việc đăng kết hôn.

(4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

dụ: Đăng lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND ………….

Thực hiện lại việc đăng kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015.

- Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi tại mục này.

Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm……..

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


9. Thủ tục đăng khai tử lưu động (QT-XP-09)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng ký khai tử lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng khai tử lưu động.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc

thẩm quyền giải quyết của quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Nội.


3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng khai tử theo mẫu;

  • Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do quan thẩm quyền cấp.

X

* Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
  • Giấy tờ chứng minh nơi trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyềntrong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi trú đã được khai thác từ sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì người yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp).
  • Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát

hiện thi thể của người chết.

X

Lưu ý:

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không trong sở dữ liệu quốc gia về dân thì đề nghị người yêu cầu khai

đầy đủ.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người chết không người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn hoặc người già, yếu, khuyết tật không đi đăng khai tử được.

3.5

Thời gian xử

Thực hiện ngay. Tối đa không quá 05 ngày làm việc.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Trích lục khai tử (bản chính).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả


- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm đăng khai tử lưu động

3.8

Lệ phí

  • Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, đăng cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Đăng khai tử quá hạn theo hình thức trực tiếp: Lệ phí: 5.000 đồng

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu Kết quả

Trạng thái Hệ thống

Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, thuận lợi cho người dân.

Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp công dân không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai.

Công chức tư pháp - hộ tịch hỗ trợ công dân kê khai trên Cổng DVC Thành phố Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng khai tử lưu động

Thành phần hồ

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID

theo

Mục 3.2

B1

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

không quá 02 giờ

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử


B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức pháp - Hộ

tịch

Công chức Một cửa

không quá 02 giờ

B3

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Lãnh đạoUBND cấp xã. Trường hợp Lãnh đạoUBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng khai tử, cập nhật thông tin đăng khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch, in Trích lục khai tử, trình

Lãnh đạo UBND cấp xãký, số

Công chức tư pháp - hộ tịch

không quá 02 giờ

B4

Lãnh đạo UBND cấp xãký Trích lục khai tử bản giấy, số Trích lục khai tử bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

không quá 04ngày

Trích lục khai tử

B5

Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho công dân tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai tử; tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ "Đăng ký lưu động".

Trường hợp công dân không biết chữ khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho công dân nghe hướng dẫn công

dân điểm chỉ vào Sổ đăng khai tử.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

không quá 01 giờ

Trích lục khai tử


B6

-Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)

  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Lưu trữ hồ theo quy định
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Quan hệ với người được khai tử.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

- Công chức Bộ phận Một cửa

không quá 01 giờ

Trích lục khai tử Hồ sơ

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã xác thực định danh điện tử, công dân

không cần

xuất trình giấy tờ tùy thân

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai tử (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Trích lục khai tử (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 96.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI TỬ

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân .............................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Quan hệ với người đã chết: ...............................................................................................................................

Đề nghị quanđăng khai tử cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................................

Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2)............................................

Nơi trú cuối cùng: (2) .......................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: ....................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................

Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)......................................do ...........................................

......................................................................................................... cấp ngày .........tháng ......... năm ...............

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: , ngày tháng năm...........

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 97.

Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .......................................... Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai tử.

(2)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ "Giấy tờ thay thế Giấy báo tử"; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ "Giấy báo tử"; trường hợp không có thì mục này để trống.

(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai tử

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về người được đăng khai tử

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
  • Nơi chết;
  • Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa thì để trống);
  • Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Số lượng bản sao yêu cầu: ...


  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 9) Số: (10) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 100.


Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ......................

Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ:

...........................................................................................................................................................................................................................................

Nơi chết: ..................................................................................................................................................................................................................

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do...............................................

..................................................................................................................... cấp ngày ….........................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:.............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(9) Ghi tên quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính).

(10) Ghi theo Số trong Sổ đăng khai tử.

(3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh nhân.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú

171


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …………….…(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….…tháng … …năm …….….

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 103.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch:

Số định danh nhân:

Giấy tờ tùy thân:

Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút,

ngày........................................................ ghi bằng chữ:

Nơi chết:

Đã được đăng khai tử tại: (3) ..

Số: .............................................. ngày.................................. tháng............................... năm

Thực hiện trích lục từ:(4) ……….

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử.

(3) Ghi tên quan đăng khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng khai tử hoặc sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

172


10. Thủ tục đăng giám hộ (QT-XP-10)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đề nghị đăng ký giám hộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng giám hộ.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

173


  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng giám hộ theo mẫu (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng giám hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các

giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
  • Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người

ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT,

được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (trực tuyến);

X

174


- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp quan đăng hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Lưu ý

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng giám hộ trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp

bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện

X

175


tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, cṇ giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến quan đăng hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký giám hộ/bản sao Trích lục đăng giám hộ), người yêu cầu đăng ký giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ đăng giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy

bỏ kết quả đăng giám hộ.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Thời gian xử

03 ngày làm việc.

3.5

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.

3.6

Lệ phí, Phí

- Miễn Lệ phí.

- Phí cấp bản sao Trích lục đăng giám hộ (nếu yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao

3.7

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính), bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ).
  • Bản điện tử Trích lục đăng giám hộ (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản

dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch).

3.8

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách

Thời

Biểu mẫu

Trạng thái

176


nhiệm

gian

/Kết quả

Hệ thống

B1

Hồ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến

  • Trường hợp nộp hồ trực tiếp, công dân nộp hồ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ nếu yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký giám
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dântruy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản, xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng giám hộ

hộ.

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ

phí, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Công dân

Thành phần hồ theo

Mục 3.2

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu (nếu người yêu

cầu lựa chọn hình thức nộp hồ trực

Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

Hồ

177


tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa thông báo từ chối giải quyết

yêu cầu đăng giám hộ.

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ

tịch cho công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

Hồ

B4

Công chức pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ tới Bộ phận một cửa để thông

báo cho người nộp hồ thực hiện lại

Công chức pháp -

Hộ tịch

Không quá 02 ngày

Hồ

178


bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ đăng giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung

vào Sổ đăng giám hộ, cập nhật thông tin

179


đăng ký giám hộvà lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký giám hộ, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, số chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Bộ phận

Một cửa

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký giám hộ bản giấy, ký số Trích lục đăng ký giám hộ bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

02 giờ

Trích lục đăng ký giám hộ

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã

được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc

gia

giấy tờ tùy thân, hồ

B6

  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

Công chức pháp -

Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

Trích lục đăng ký giám hộ

9. Lưu trữ hồ theo quy định

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

180


Tờ khai đăng ký giám hộ (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Trích lục đăng giám hộ (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng giám hộ (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp).

181


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 104.


TỜ KHAI ĐĂNG GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ...............................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................. ................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................................

Nơi trú: (2) .............................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

Đề nghị quanđăng việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................................................

Giới tính:(2)....................................Dân tộc: (2)........................................ Quốc tịch: (2)...................................

Nơi trú: (2) .............................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................

Giới tính: (2).............................. Dân tộc: (2)..................................... Quốc tịch: (2).........................................

Nơi trú: (2) .............................................................................................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) ..................................................................................................................

do đăng giám hộ: ...................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây đúng sự thật chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ................., ngày ...... tháng ..........năm ............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 105.

Đề nghị cấp bản sao(4): Có , Không Số lượng:….bản


.............................................


182


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đăng giám hộ.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em)

Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021.

- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.

Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.

183


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

I. Thông tin về người yêu cầu đăng giám hộ

II. Thông tin về người giám hộ

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy khai sinh/Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • do đăng giám hộ;
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người được giám hộ


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng giám hộ nhận Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ………………..………………….…… ( 11) Số: (12) /TLGH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……………

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 108.


TRÍCH LỤC ĐĂNG GIÁM HỘ

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................

Giới tính:.................................... Dân tộc:......................................... Quốc tịch: ...................................................................................

Giấy tờ tùy thân: ...............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Nơi trú:................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................

Giới tính:....................................Dân tộc:.......................................... Quốc tịch: ....................................................................................

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ........................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Nơi trú:................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Việc giám hộ hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./.

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(11) Ghi tên quan cấp Trích lục đăng giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).

(12) Ghi số trong Sổ đăng giám hộ.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) Số:(2) /TLGH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….…tháng ……năm ………..

TRÍCH LỤC ĐĂNG GIÁM HỘ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 111.


Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:....................................Dân tộc:................................... Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:................................Dân tộc:................................ Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng giám hộ tại:(3)Số ......................ngày……….…tháng................. năm

Thực hiện trích lục từ:(4)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục đăng giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(3) Ghi tên quan đã đăng giám hộ, số, ngày tháng năm đăng ký.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng giám hộ hoặc sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


11. Thủ tục đăng chấm dứt giám hộ (QT-XP-11)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị chấm dứt giám hộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng chấm dứt giám hộ.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành

phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;

  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Nội công

bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng chấm dứt giám hộ theo mẫu (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng chấm dứt giám hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người yêu cầu đăng chấm dứtgiám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo Bộ luật Dân sự.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột

của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X

* Lưu ý

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:


+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng hộ tịch thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ), người yêu cầu đăng chấm dứt giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ thành phần hồ đăng chấm dứt giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế Việt Nam thành

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

viên.


- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có

thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng chấm dứt giám hộ.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Thời gian xử

02 ngày làm việc.

3.5

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính), bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ).
  • Bản điện tử Trích lục đăng chấm dứt giám hộ (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ

tịch).

3.6

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp nơi đã đăng giám hộ trước đây

3.7

Lệ phí, Phí

Miễn Lệ phí.

Phí cấp bản sao Trích lục đăng chấm dứt giám hộ: 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.8

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến

  • Trường hợp nộp hồ trực tiếp, công dân nộp hồ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký chấm
  • Trường hợp nộp hồ trực tuyến, người

dứt giám hộ; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng chấm dứt giám hộ nếu yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.

có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID


dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy

định, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ

tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao

Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

Hồ


chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải

quyết yêu cầu đăng chấm dứt giám hộ.

B3

Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

Hồ

B4

Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người yêu cầu (nếu

người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp

Không quá 12 giờ

Hồ


hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy hồ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kýchấm dứtgiám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứt giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng chấm dứt giám hộ điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng chấm dứt giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứtgiám hộvà lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, chuyển hồ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ chuyển Bộ phận

Một cửa


B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ bản giấy, số Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ bản điện tử chuyển Bộ phận Một cửa

Lãnh đạo UBND

cấp

02 giờ

Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B6

  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Số định danh nhân;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

9. Lưu trữ hồ theo quy định

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

Hồ

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng chấm dứt giám hộ (nếu nộp hồ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT- BTP của Bộ Tư pháp)

Trích lục đăng chấm dứt giám hộ (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng chấm dứt giám hộ (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp)


CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 112.


TỜ KHAI ĐĂNG CHẤM DỨT GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

Nơi trú:(2) ......................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ...........................................................................................................

...........................................................................................................................................

Đề nghị quan đăng chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:..............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2) ..............

Nơi trú(2): .....................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ..........................................................................................................

............................................................................................................................... ...........

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2) ..............

Nơi cư trú (2): ....................................................................................................................

........................................................................................................................................... Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân(3): ...................................................................................

...........................................................................................................................................

Đã đăng giám hộ tại (4) .................................................................................................

ngày ....... tháng ......... năm ......... số.....................................quyển số: ...........................

do chấm dứt việc giám hộ:........................................................................................

...........................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: .............., ngày .......... tháng ....... năm .......

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 113.

Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đăng chấm dứt giám hộ.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ

em)

dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp

ngày 20/11/2021

- Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014.

Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Ghi tên quan đăng giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký).

(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ

I. Thông tin về người yêu cầu đăng chấm dứt giám hộ

II. Thông tin về người giám hộ

  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đăng giám hộ: số, ngày, tháng, năm đăng ký, quan đăng ký;
  • do chấm dứt giám hộ;
  • đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về người được giám hộ


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nhận Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 13) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(14) /TLCDGH ………, ngày….… tháng …… năm ..............

TRÍCH LỤC

ĐĂNG CHẤM DỨT GIÁM HỘ

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 116.


Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.............................................Dân tộc:................................ Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân: ...............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:...........................................Dân tộc:................................ Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Đăng giám hộ tại: (3)

Số...........................................................................................................ngày...................... tháng.................. năm

Đã chấm dứt giám hộ. Lý do chấm dứt:

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(13)Ghi tên quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính).

(14)Ghi theo số trong Sổ đăng chấm dứt giám hộ.

(3) Ghi tên quan đăng giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký)


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) Số:(2) /TLCDGH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày…….…tháng………năm ……….

TRÍCH LỤC

ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 119.


Người giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:...................................................... Dân tộc:................................................ Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Người được giám hộ:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:.................................................Dân tộc:.................................................... Quốc tịch:

Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:

Đăng giám hộ tại: (3)................................số......................................ngày...................... tháng

.................... năm

Đã đăng chấm dứt giám hộ, số ................................ngày..................tháng.................... năm

Thực hiện trích lục từ:(4)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp bản sao Trích lục đăng chấm dứt giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục đăng chấm dứt giám hộ.

(3) Ghi tên quan đăng giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký).

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng chấm dứt giám hộ hoặc sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.

  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc

thẩm quyền giải quyết của quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tácthực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến);
  • Người yêu cầu đăng kýthay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ

tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp

  • Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền

không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ giá trị chứng minh thông tin về trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X


* Lưu ý

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục thay đổi/cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch hoặc bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch), người yêu cầu đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch.

phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường


hợp được miễn theo điều ước quốc tế Việt Nam thành viên.

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịchkhông cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì quan đăng hộ tịch thẩm quyền hủy bỏ kết

quả đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.

+ Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi đủ căn cứ để xác định sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.

+ Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân trước ngày 01/01/2016 (ngày Luật Hộ tịch có hiệu lực) có giá trị sử dụng mà không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành.

+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.

Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp

kể từ ngày 01/01/2016, sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.

3.5

Thời gian xử

  • 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
  • Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường

hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (bản chính), bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch).
  • Bản điện tử Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng thay đổi,

cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộctại quan đăng hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)


  • Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)
  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.

3.8

Lệ phí, Phí

  • Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng
  • Phí cấp bản sao Trích lục đăng thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch: 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nộp hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịchtại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch; nộp phí cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dântruy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền

Công dân lựa chọn:

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID

B1

Công dân

Biểu mẫu


  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định,

hoàn tất việc nộp hồ sơ.

điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ

thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính

của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy

đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp

nhận hồ sơ; Phiếu hẹn, trả kết quả cho

người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung

thông tin hộ tịch (nếu tiếp nhận hồ bổ sung

thông tin hộ tịch sau 15 giờ) (nếu người

yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ trực

tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả

B2

qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển

thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin,

Công chức

Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
  • Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn

ngày trả kết quả

sở dữ liệu) số vào tài liệu, hồ

giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa

theo quy định.

(ii) Trường hợp hồ chưa đầy đủ, hợp lệ

thì thông báo cho người yêu cầu bổ sung,

hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ, nội

dung cần bổ sung để người yêu cầu bổ

sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung,

thực hiện lại bước (i);

(iii) Trường hợp người yêu cầu đăng

thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch

không bổ sung, hoàn thiện được hồ thì


báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng thay

đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công

chức pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

Hồ

B4

Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kýthay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch

lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký,

Công chức

pháp

- Hộ tịch

- Bổ sung hộ tịch 01 giờ

- Thay đổi, cải chính hộ tịch: 02

ngày;

-Thời gian xác minh (nếu có): 05 ngày

- Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch

- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải

quyết/Thô ng báo bổ sung hồ


quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tửvới thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Công chức pháp - hộ tịch in Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch tương ứng, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, ký số, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ chuyển Bộ phận Một cửa

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch bản giấy, ký số Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịchbản điện tử chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.

Lãnh đạo UBND

cấp

01 giờ

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B6

  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ theo quy định của luật hộ tịch.

Công chức

Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

Trích lục thay đổi, cải chính,

bổ sung hộ tịch

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia

sẻ, kết nối,


  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Lưu trữ hồ theo quy định
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.

Công dân

công dân đã có xác thực định danh

điện tử,

công dân

không cần

xuất trình giấy tờ tùy thân

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công

quốc gia

B 7

- Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung

thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai

sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức

pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải

chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy

chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ

tịch vào mục tương ứng đóng dấu vào nội

dung bổ sung.

Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp phải thông báo bằng

văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch

Công chức pháp - Hộ tịch

Trong giờ hành chính

đến UBND nơi đăng hộ tịch trước đây để

ghi vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp nơi đăng hộ tịch trước đây

quan đại diện thì UBND cấp thông

báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục

hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến

quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

- Thực hiện lưu hồ theo quy định

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng thay đổi/ cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp).


CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 120.


TỜ KHAI ĐĂNG VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,

BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ..................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................

Nơi trú:(2) ......................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:.........

...........................................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ............................ .......................................................................

cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................

Giới tính: (2)...........................Dân tộc: (2)..........................................Quốc tịch: (2) ...........................

Nơi trú: (2) .....................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Đã đăng (5) ..............................................................................................................................

tại...................................................................................................................................................

ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển số:............................... ..........................

Nội dung: (6)......................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

do:................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây đúng sự thật chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị cấp bản sao(7):

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 121.

, Không
QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 122.

; số lượng........... bản(7).

Làm tại: , ngày tháng ................. năm .......

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)


Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)

.......................................................................................

.......................................................................................

....................................................................................


Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)

.....................................................................................

...................................................................................

...................................................................................


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Ghi nội dung loại việc đề nghị đăng ký.

dụ: thay đổi họ, tên/ cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân tộc/ bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.

(5) Ghi loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây liên quan.

Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày 05 tháng 01 năm 2015, số 10 quyển số 01/2015.

(6) Ghi nội dung đề nghị thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc.

dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Văn Nam.

- Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976.

(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC THỰC HIỆN ĐĂNG THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC

I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về người nội dung thay đổi

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giới tính;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú: (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Tên loại Giấy tờ hộ tịch đã đăng (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
  • Nội dung đề nghị thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc;
  • do thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc;
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Phương thức nhận kết quả:
    • Trực tiếp
    • Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
  • Hồ đính kèm theo quy định.

III. Thông tin về nội dung đề nghị đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc


Số lượng bản sao yêu cầu:...

Không

Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thông qua việc xác thực điện tử theo quy định.

undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 15) Số: (16) /TL......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày… . … tháng …… năm………

TRÍCH LỤC

(17)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 125.


Xác nhận:

Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................

Giới tính: ……………….………. Dân tộc:………………….…….…….. Quốc tịch: ........................................................................

Giấy tờ tùy thân: ...............................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Nơi trú: ..............................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Được (18).....................................................................................................................................................................................................................

Trong (19) ...................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Số: ……………………..………… ngày .................................................................................................................................................................

Nơi đăng ký: .........................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

Nội dung(6): ...........................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(15) Ghi tên quan cấp Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính).

(16) Ghi theo số trong Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc và chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế (Ví dụ: 01/TLTĐHT nếu là việc thay đổi hộ tịch)

(17) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc.

(18) Ghi theo nội dung thực tế giải quyết: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh, quê quán …; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha…; xác định lại dân tộc.

(19) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng hộ tịch nội dung được yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.

(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (Ví dụ: thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam; bổ sung thông tin về ngày tháng sinh thành ngày 01 tháng 01...)


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2) /TL............... ..-BS ………, ngày………tháng ………năm ………

TRÍCH LỤC

…………………………….………(3)

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 128.


Xác nhận:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ………………………. Dân tộc:............................................. Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:

Nơi trú:

Đã đăng việc (4)

Trong (5)

Số................................................................................ ngày

Nội dung: (6)

Nơi đăng ký: (7)

Số................................................................................ ngày

Thực hiện trích lục từ: (8)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao trích lục, ghi chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế.

dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc 02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS

(3) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc.

(4) Ghi theo nội dung đã đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha; xác định lại dân tộc…

(5) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký.

(6) Ghi nội dung đã đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc Ví dụ: Thay đổi tên từ Nguyễn Văn Nam thành Nguyễn Văn An

hoặc: Xác định lại dân tộc từ Dân tộc: Kinh thành Dân tộc: Thái

hoặc Cải chính năm sinh của người mẹ từ sinh năm 1959 thành năm 1960.

(7) Ghi tên quan đã đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng việc thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc.

(8) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


13. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (QT-XP-13)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đề nghị Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương.


  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản của Bộ pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Quyết định 1277/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu điện tử tương táccấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
  • Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhânthực hiện

việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
  • Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
  • Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,

chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải

X


chứng thực.

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ giá trị chứng minh thông tin về trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X

* Lưu ý

  • Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu.
  • Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
  • Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng hộ tịch thể nộp bản sao chứng

thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp


kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả,người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật hộ tịch.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng hộ tịch lập văn bản


cam đoan về nội dung yêu cầu đăng hộ tịch thì quan đăng hộ tịch phải giải thích cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp của việc cam đoan không đúng sự thật.

quan đăng hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng hộ tịch, nếu cơ sở xác định

nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Trường hợp yêu cầu cấp Giấy để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì công dân không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.

3.5

Thời gian xử

03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(bản chính).
  • Bản điện tử Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan

đăng hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp nơi người yêu cầu cấp

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.

- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không nơi

thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

3.8

Lệ phí

  • Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 3.000 đồng/việc

- Phí trích lục bản sao hộ tịch: 8.000 đồng/bản trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dânnộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí.
  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.

Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác

theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính

Công chức Bộ phận Một cửa

Hồ


xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Nếu người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

nhận tình trạng hôn nhân.

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ tịch

cho công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

01 giờ

Hồ

B4

Công chức pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

+ Trường hợp hồ cần bổ sung,

Không quá 01 ngày làm việc;


hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

* Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.

Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu đủ điều kiện, việc cấp

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phù

trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 21 ngày


hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình.

* Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.

- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tiếp, sau khi hoàn tất thủ tục thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người yêu cầu xác nhận

thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không


có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchcập nhật thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện

tử dùng chung.

B5

Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, số chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người yêu

cầu.

Công chức pháp - Hộ tịch

02 giờ

B 6

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bản giấy, số Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

02 giờ

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B 7

Công dân đến UBND cấp

  • Công chức đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa

9. Lưu trữ hồ theo quy định

Công dân

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

Hồ

Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ,

kết nối, công dân đã có xác thực định danh

điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia


4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu nộp hồ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn (nếu nộp hồ trực tuyến)

(Thông số 03/2023/TT-BTP của Bộ pháp).


CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 129.


TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ....................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................

Nơi trú: (2)..........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................

................................................................................................................................................

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: .......................................

Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................

Giới tính: (2) …………....... Dân tộc: (2) ………………….......Quốc tịch: (2) ....................... Nơi cư trú:(2) ..........................................................................................................................

................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................

................................................................................................................................................

Tình trạng hôn nhân: (4)..........................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).....................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)

.................................


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên quan cấp giấy XNTTHN.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi trú" thì ghi theo nơi đăng thường trú; nếu không nơi đăng thường trú thì ghi theo nơi đăng tạm trú; trường hợp không có nơi đăng thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày ). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4)Chỉ ghi trong trường hợp người phải cung cấp thông tin chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin thì ghi như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi hiện tại chưa đăng kết hôn với ai.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...).
  • Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông....
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
  • Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng kết hôn với ai trong thời gian trú tại................... , từ
  • Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng năm
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ).

. không đăng kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.


NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

I. Thông tin về người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số định danh nhân;

(5) Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

II. Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

(6) Họ, chữ đệm, tên;

(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(8) Giới tính;

(9) Dân tộc;

  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
  • Tình trạng hôn nhân;
  • Mục đích sử dụng Giấy XNTTHN: Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân); nơi dự định đăng ký kết hôn.
  • Phương thức nhận kết quả:
    • Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
  • Hồ đính kèm theo quy định.

Trực tiếp

Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm hoàn tất việc cung cấp thông tin); người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thông qua việc xác thực điện tử theo quy định.

undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ....................................... (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /UBND-XNTTHN .................., ngày……...tháng……....năm……....

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

.......................................................................... (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3):,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:............................Dân tộc:........................................ Quốc tịch:

Giấy tờ tùy thân:. Nơi cư trú:

Tình trạng hôn nhân:

Giấy này được sử dụng để:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi họ tên, chức vụ đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi họ, chữ đệm, tên của công chức pháp - hộ tịch cấp hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đăng lại khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng lại khai sinh.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số

123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;


  • Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
  • Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm

quyền giải quyết của quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng lại khai sinh theo mẫu, trong đó cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện có (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến).
  • Người yêu cầu đăng lại khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình

(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:

+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

giấy tờ chứng minh về nơi trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận,

X


Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.

  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người

ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi trú đã được khai thác từ sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản

sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X

* Lưu ý

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:

+ Người tiếp nhận trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ trả lại

cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp


giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng hộ tịch thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại khai sinh.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng lại khai sinh trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ đăng lại khai sinh trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến quan đăng hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh),người yêu cầu đăng kýlại khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ thành phần hồ đăng lại khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng hộ tịch lập văn bản

cam đoan về nội dung yêu cầu đăng hộ tịch thì quan đăng hộ tịch


phải giải thích cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp của việc cam đoan không đúng sự thật.

Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan

thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng hộ tịch, nếu sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng khai sinh bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.

- Người yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng lại.

3.5

Thời gian xử

05 ngày làm việc. Trường hợp phải văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá

25 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Giấy khai sinh (bản chính); bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
  • Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ

tục đăng lại khai sinh tại quan đăng hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.

3.8

Lệ phí, Phí

  • Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/ việc

- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc gửi qua bưu

chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập


công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

hoặc Cổng dịch vụ công thành phố

3.2

Mật khẩu

(https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

VNeID

- Trường hợp nộp hồ trực tiếp, công

dânnộp hồ tại Bộ phận Một cửa của

UBND cấp thẩm quyền; nộp lệ phí nếu

thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí

cấp bản sao Giấy khai sinh nếu yêu cầu

cấp bản sao.

- Trường hợp nộp hồ trực tuyến, công

dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia

hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng

ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.

Công dân cung cấp thông tin theo biểu

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại khai sinh

mẫu(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản

chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài

liệu theo quy định; nộp phí thông qua chức

năng thanh toán trực tuyến, hoàn tất việc

nộp hồ sơ.

B2

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ theo hình

thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao


chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ văn bản từ chối giải quyết

yêu cầu đăng lại khai sinh.

B3

Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ tịch

cho công chức pháp - Hộ tịch

B4

Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ thực hiện lại bước

(ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người yêu cầu (nếu

người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp

Công chức pháp

- Hộ tịch

không quá 03 ngày làm việc.

Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.

Hồ


hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu nộp hồ sơ trực tuyến).

Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.

Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.

Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp -

hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng


khai sinh, cập nhật thông tin đăng lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Bộ

phận Một cửa trả kết quả cho công dân

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân

Lãnh đạo UBND

cấp

02 giờ

Giấy khai sinh

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ

(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã

Công chức

pháp

- Hộ tịch

Trong giờ hành chính

Hồ

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công


B 6

xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân)

  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
  • Lưu trữ hồ theo quy định
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

Công chức Bộ phận Một cửa

quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng ký lại khai sinh (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại khai sinh (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông

số 03/2023/TT-BTP của Bộ pháp).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 132.


TỜ KHAI ĐĂNG LẠI KHAI SINH

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ...................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................

Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: .......................................................................................

Đề nghịcơ quan đăng lại khai sinh cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi bằng chữ: .........................................

Giới tính:....................... Dân tộc: .................. ...........Quốc tịch: ..........................................

Nơi sinh: (4).............................................................................................................................

Quê quán: ..............................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ:................................................................................................

Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch:(2) .............................................

Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người cha: ...............................................................................................

Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch: (2) ............................................

Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................

Đã đăng khai sinh tại: (6) ...................................................................................................

Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)………. ngày …… / ………./…………...

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.

Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ...........

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 133.

Đề nghị cấp bản sao(8): Có , Không Số lượng:…….bản


……………………….


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng lại khai sinh

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4)Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Ghi tên quan đã đăng khai sinh trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Đề nghị đánh dấu X vào ônếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH

I. Thông tin về người yêu cầu đăng lại khai sinh

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(5) Quan hệ với người được khai sinh.

II. Thông tin về người được đăng lại khai sinh

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin: ngày, tháng, năm; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  • Quốc tịch;
  • Nơi sinh (gồm các trường thông tin riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  • Quê quán;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm.
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin: ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 3 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • quan đăng khai sinh trước đây;
  • Giấy khai sinh (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

(8) Giới tính;

(9) Dân tộc;

III. Thông tin về người mẹ của người được đăng lại khai sinh


IV. Thông tin về người cha của người được đăng lại khai sinh

V. Thông tin về việc đăng khai sinh trước đây

Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại Cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 134.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 135.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 136.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 137.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 138.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 139.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 140.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 141.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ đăng khai sinh cho

người đã hồ sơ, giấy tờ nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp

2

Phạm vi

  • Áp dụng đối với cá nhân đăng khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ nhân.
  • Áp dụng đối với công chức UBND cấp chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Nội

thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm

quyền giải quyết của quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng khai sinh theo mẫu (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến).
  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các

giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
  • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù

Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.

hợp với hồ do quan, đơn vị đang quản lý.

X


- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người

ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ giá trị chứng minh thông tin về trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo

bản sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X

-

* Lưu ý

- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ đăng

ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng hộ tịch nộp thêm giấy tờ pháp luật hộ tịch không quy


định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng khai sinh trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng hộ tịch thì quan đăng hộ tịch phải giải thích cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp của việc cam đoan không đúng sự thật.

quan đăng hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng hộ tịch, nếu sở xác định nội

dung cam đoan không đúng sự thật.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng


khai sinh, hồ sơ, giấy tờ nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ)

như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

3.5

Thời gian xử

05 ngày làm việc. Trường hợp phải văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá

25 ngày.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh(trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
  • Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của

nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) UBND cấp nơi trú của người đăng khai sinh

3.8

Lệ phí

  • Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/việc

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã hoặc nộp qua bưu chínhhoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID


- Thủ tục Đăng khai sinh cho người đã

hồ sơ, giấy tờ nhân

B2

Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả cho người yêu cầu (nếu người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa thông báo từ chối giải

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

quyết yêu cầu đăng khai sinh.

Công chức Bộ phận TN&T KQ

Trong giờ hành chính

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
    • Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
    • Giấy tiếp nhận

hồ

hồ

B3

Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng

ký, quản hộ tịch, bàn giao hồ cho

Công chức Bộ

phận

01 giờ

Phiếu kiểm soát quá trình giải

quyết hồ


Công chức pháp - Hộ tịch

TN&T

KQ

B4

Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, thẩm tra hồ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ

xác định nội dung khai sinh theo văn

Công chức pháp - Hộ tịch

- 03

ngày

- Thời gian xác minh: 23

ngày

- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/ Thông báo bổ sung hồ


bản cam đoan.

+ Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng khai sinh, cập nhật thông tin đăng khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng khai sinh lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

- Công chức pháp - hộ tịch dự thảo Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, ký số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết

quả cho người yêu cầu.

B5

Lãnh đạo UBND cấp ký, số:

  • Giấy khai sinh:

- Thông báo nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết /Thông báo bổ sung hồ sơ.

Lãnh đạo UBND

cấp

04 giờ

- Giấy khai sinh

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông

báo đã


kết quả kính mời công dân đến

nhận

B6

- Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, đóng

dấu, bàn giao cho Bộ phận TN&TKQ.

Công chức pháp -

Hộ tịch

01 giờ

- Hồ

- Giấy khai sinh

  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa

9. Lưu trữ hồ theo quy định

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân

Công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Sổ Đăng ký khai sinh

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã xác thực định danh điện tử, công dân

không cần

xuất trình giấy tờ tùy thân

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

B7

  • Hồ
  • Giấy khai sinh
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng khai sinh (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ

pháp)


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 142.


TỜ KHAI ĐĂNG KHAI SINH

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................................

Nơi trú: (2).........................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

.................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ...........................................................................................

Đề nghịcơ quan đăng khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: ..........................................

Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: ..................................................

Nơi sinh: (4).................................................................................................................................

Quê quán: ..................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................

Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2)..................

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................

Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ...............

Nơi trú: (2) ..............................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ....................................................................................................................

Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại.....................................

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng khai sinh trên đây đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ……………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

Người yêu cầu

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên)


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 143.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản


.......................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng khai sinh.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại sở y tế thì ghi tên sở y tế địa chỉ trụ sở sở y tế đó.

Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.

- Trạm y tế Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

dụ: Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH

I. Thông tin về người yêu cầu đăng khai sinh

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(5) Quan hệ với người được khai sinh.

II. Thông tin về người được đăng khai sinh

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  • Quốc tịch;
  • Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  • Quê quán.
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Đề nghị cấp bản sao:
  • Hồ đính kèm theo quy định.

(8) Giới tính;

(9) Dân tộc;

III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh

IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh


Số lượng bản sao yêu cầu: ...

Không

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản dữ liệu điện tử của nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 144.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 145.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 146.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 147.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 148.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 149.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 150.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 151.


1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ của công dân đề nghị đăng ký lại kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký lại kết hôn.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông số 01/2022/TT-BTP của Bộ pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố

Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Nội công

bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến).
  • Người yêu cầu đăng lại kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình

(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ nhân

các thông tin liên quan đến nội dung đăng kết hôn.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây) trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi trú của công dân theo

các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số

X


104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên

(trực tuyến).

-

* Lưu ý

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng lại kết hôn trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ đăng lại kết hôn trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến quan đăng hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), hai bên nam, nữ yêu cầu đăng kýlại kết hôn xuất trình giấy tờ

tuỳ thân, nộp các giấy tờ thành phần hồ đăng lại kết hôn theo quy

X


định pháp luật hộ tịch.

  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết

quả đăng lại kết hôn.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

  • Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
  • Người yêu cầu đăng lại kết hôn còn sống vào thời điểm đăng lại kết hôn.

3.5

Thời gian xử

05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.

- Bản điện tử Trích lục kết hôn (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

  • Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp nơi người yêu cầu thường trú.

3.8

Lệ phí

  • Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/việc

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách

Thời

Biểu mẫu

Trạng thái


nhiệm

gian

/Kết quả

Hệ thống

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)(bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản

gồm Tên Đăng nhập Mật khẩu VNeID

B1

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại kết hôn

- Thủ tục Đăng lại kết hôn

Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, sở dữ liệu) số

vào tài liệu, hồ giải quyết thủ tục hành

Công chức

Bộ phận TN&TK Q

Trong giờ hành chính

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  • Phiếu từ chối tiếp

nhận giải

quyết hồ

B2

- Giấy tiếp nhận hồ sơ


chính đã được số hóa theo quy định.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
  • Nếu người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ văn bản từ chối giải

quyết yêu cầu đăng lại kết hôn.

B3

Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận TN&TK Q

01 giờ

- Phiếu

kiểm soát

quá trình giải quyết hồ sơ

B4

Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịchthẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu

xin lỗi hẹn lại ngày trả kết quả qua thư

Công chức Tư pháp - Hộ tịch

- 03

ngày

-

Trường hợp xác minh: 23

ngày

  • Hồ sơ, Giấy chứng nhận kết hôn
  • Thông báo hồ không đủ điều kiện giải quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ

-Văn bản xác minh


điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.

+ Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết

hôn điện tử xác nhận (tối đa một ngày).


Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

- Công chức pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký, ký số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người

yêu cầu.

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

B6

Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ

- Công chức Tư pháp - Hộ tịch

01 giờ

-Sổ đăng kết hôn Giấy Chứng nhận kết hôn

Hệ thống gửi tin nhắn tới email

của công

dân thông báo đã có kết quả kính mời công

dân đến nhận

B7

  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao. Công chức trao Giấy Chứng nhận kết hôn
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử

2. Xác nhận đã đối chiếu bản chính

Hai bên Nam Nữ đến UBND cấp xã ký Sổ đăng kết hôn, ký Giấy Chứng nhận kết hôn.

  • Công dân
  • Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

  • Giấy chứng nhận kết hôn
  • Sổ Đăng ký kết hôn

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã xác thực định danh điện tử, công dân

không cần

xuất trình giấy tờ tùy thân


của công dân

  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

8. Lưu trữ hồ theo quy định

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng ký lại kết hôn (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại kết hôn (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông số

03/2023 của Bộ pháp).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 152.


TỜ KHAI ĐĂNG LẠI KẾT HÔN

Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ....................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Đề nghịcơ quan đăng lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ: .................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................................

Dân tộc: (2)......................................................Quốc tịch: (2) .................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)..................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên của chồng:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................................

Dân tộc: (2)......................................................Quốc tịch: (2) .................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

Đã đăng kết hôn tại: (4)...................................................................................................................................

.........................................ngày ………. tháng ……….năm....................................................................................

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5) .... .................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: ……………, ngày ........... tháng ......... năm ..............

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 153.

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ....................................


Chú thích:

(1) Ghi tên quan đăng lại kết hôn.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Ghi tên quan đã đăng kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

I. Thông tin về người yêu cầu đăng lại kết hôn

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

II. Thông tin người vợ

(5) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
  • Nơi đăng kết hôn trước đây;
  • Giấy chứng nhận kết hôn (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

(8) Quốc tịch;

III. Thông tin người chồng


IV. Thông tin về việc đăng kết hôn trước đây

Số lượng bản sao yêu cầu: ...

  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn nhận Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 154.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 155.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 156.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 157.


QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 158.

ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KẾT HÔN

(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..…

…………..……….…………………………….……..……………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi trú: …….………… ……….…….…………….….…….

…….………………….…….………………….…….………………

…….………………….…….………………….…….………………

Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….…

…….……………………………………….………….……….…….

…………………………………………………………….………….

…………………………………………………………….………….

Họ, chữ đệm, tên chồng: ………..……….………. ….

…………..……….…………………………….……..…………..….

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..…………….

…….………………….…….………………….…….….……………

…….………………….…….………………….…….….……………

Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….……………………….

…….……………………………………….………………..….….…

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………….………….

Đăng kết hôn tại (3) ...................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm...............................................

Ghi chú:

...........................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Thực hiện trích lục từ: (5) .......................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành

chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp

bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi tên quan đã thực hiện việc đăng kết hôn.

(4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

dụ: Đăng lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND ………….

Thực hiện lại việc đăng kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015.

- Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi tại mục này.

Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm……..

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.


17. Thủ tục Đăng ký lại khai tử (QT-XP-17)

1

Mục đích

Quy trình này quy định trình tự cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đề nghị đăng ký lại khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với nhân đề nghị đăng lại khai tử.

- Áp dụng đối với công chức UBND cấp thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp

  • Luật Hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng hộ tịch trực tuyến;
  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
  • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
  • Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
  • Thông số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội

thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

  • Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  • Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
  • Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm

quyền giải quyết của quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Nội.

3.2

Thành phần hồ

Bản chính

Bản sao

  • Tờ khai đăng lại khai tử theo mẫu (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ qua hệ thống bưu chính);
  • Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ theo hình thức trực tuyến).
  • Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các

giấy tờ sau:

X

* Giấy tờ phải nộp:

  • Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người

ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

X

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản

sao chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

X


* Lưu ý

  • Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
  • Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường

+ Người tiếp nhận trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.

+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ đăng lại khai tử trực tuyến phải bảo đảm nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng.

+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ đăng lại khai tử trực tuyến đã bản sao điện tử hoặc đã bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

+ Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người yêu cầu đăng kýlại khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ thành phần hồ đăng lại khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch.

hợp được miễn theo điều ước quốc tế Việt Nam thành viên.


- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì quan đăng hộ tịch thẩm quyền

hủy bỏ kết quả đăng lại khai tử.

3.3

Số lượng hồ

01 bộ

3.4

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Việc khai tử đã được đăng tại quan thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng khai tử bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.

3.5

Thời gian xử

05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày

làm việc.

3.6

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Trích lục khai tử (bản chính), bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
  • Bản điện tử Trích lục khai tử (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất

thủ tục đăng lại khai tử tại quan đăng hộ tịch).

3.7

Nơi tiếp nhận trả kết quả

- Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

- Cổng Dịch vụ công thành phố Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)

- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp nơi đã đăng khai tử trước đây

3.8

Lệ phí

  • Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
  • Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
  • Lệ phí đăng theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/ việc

3.9

Quy trình xử công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

/Kết quả

Trạng thái Hệ thống

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã hoặc nộp qua bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)

hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).

Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai

Công dân

Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2

Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu

VNeID


thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.

Công dân lựa chọn:

  • Dịch vụ công trực tuyến,
  • Quận, Huyện, Thị
  • UBND xã, phường, thị trấn thẩm quyền
  • Lĩnh vực Hộ tịch,
  • Thủ tục Đăng lại khai tử

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại khai tử

Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ

  • Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
    • Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
    • Giấy tiếp nhận hồ

hồ

thống thông tin giải quyết thủ tục hành

chínhkiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống

nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(i) Trường hợp hồ đầy đủ, hợp lệ

thì tiếp nhận hồ sơ, Phiếu hẹn, trả kết quả

cho người yêu cầu (nếu người yêu cầu

lựa chọn hình thức nộp hồ trực tiếp) hoặc

gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện

tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện

thoại di động cho người yêu cầu (nếu

người yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ

B2

sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống

thông tin, sở dữ liệu) số vào tài

Công chức Bộ phận

Một cửa

Trong giờ hành chính

liệu, hồ giải quyết thủ tục hành chính đã

được số hóa theo quy định.

(ii) Trường hợp hồ chưa đầy đủ,

hợp lệ thì thông báo cho người yêu cầu bổ

sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu loại giấy tờ,

nội dung cần bổ sung để người yêu cầu bổ

sung, hoàn thiện. Sau khi hồ được bổ sung,

thực hiện lại bước (i);

(iii) Nếu người yêu cầu đăng lại

khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ

thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ

văn bản từ chối giải quyết yêu cầu

đăng lại khai tử.


B3

Công chức Một cửa chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản hộ tịch, bàn giao hồ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch

Công chức Một cửa

01 giờ

Hồ

B4

Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii);

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).

+ Nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ đăng lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức pháp

- hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

Trường hợp tiếp nhận hồ đăng lại khai

tử theo hình thức trực tuyến, công chức

Công chức pháp - Hộ tịch

- 03

ngày

-

Trường hợp xác minh:

08

ngày

- Trích lục khai tử,

- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thô ng báo bổ sung hồ


pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục khai tử điện tửvới thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng khai tử, cập nhật thông tin đăng lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản hộ tịch điện tử dùng chung.

- Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảoTrích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND cấp ký, ký số, chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết

quả cho người yêu cầu.

B5

Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử bản giấy, ký số Trích lục khai tử bản điện tử

Lãnh đạo UBND

cấp

04 giờ

Trích lục khai tử

Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận

B6

Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.

  • Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
  • Xác nhận đã đối chiếu bản chính
  • Đề nghị công dân vào Tờ khai Sổ Đăng ký khai tử theo luật hộ tịch.
  • Thu phí cấp bản sao trích lục khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
  • Công dân
  • Công chức pháp - Hộ tịch

Công chức Bộ

01giờ

- Hồ

- Trích lục khai tử

Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh

điện tử,

công dân

không cần

xuất trình


  • Đóng dấu của UBND cấp vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
  • Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao trích lục khai tử.
  • Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản dữ liệu điện tử của công dân
  • Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
    • Họ, chữ đệm, tên;
    • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
    • Quan hệ với người được khai tử.

9. Lưu trữ hồ theo quy định

phận Một cửa

giấy tờ tùy thân

Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia

4

Biểu mẫu

Hệ thống biểu mẫu (Thông số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ)

Tờ khai đăng lại khai tử (Thông số 04/2024/TT-BTP của Bộ pháp)

Trích lục khai tử (Thông số 04/2020/TT-BTP của Bộ pháp)

Biểu mẫu điện tử tương tác đăng lại khai tử (nếu nộp hồ trực tuyến) (Thông số

03/2023/TT-BTP của Bộ pháp).


CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 159.


TỜ KHAI ĐĂNG LẠI KHAI TỬ

Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân .....................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................................

Nơi trú: (2).............................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Quan hệ với người đã chết: ...............................................................................................................................

Đề nghị quanđăng lại khai tử cho người tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................................................

Giới tính: (2)............................... Dân tộc: (2)................................Quốc tịch: (2)..............................................

Nơi trú cuối cùng: (2) .......................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: ....................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................

Nguyên nhân chết: (4) ........................................................................................... ........................ .......................

Đã đăng khai tử tại: (5)…………………………………..ngày ………. tháng ……….năm .................

Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6)………………………………, quyển số: (6).................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây đúng sự thật chịu trách nhiệm trước phápluật về cam đoan của mình.

Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

undefined
undefined

Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không Số lượng:…….bản ..........................................


Chú thích:

(1)Ghi tên quan đăng lại khai tử.

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4)Trường hợp chưa xác định được thì để trống.

(5) Ghi tên quan đã đăng khai tử trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu yêu cầu cấp bản sao ghi số lượng.


NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ

I. Thông tin về người yêu cầu đăng lại khai tử

(2) Số định danh nhân;

(4) Nơi trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về người được đăng lại khai tử

(6) Họ, chữ đệm, tên;

  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi sinh sống trước khi chết);
  • Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
  • Nơi chết;
  • Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa thì để trống).
  • Nơi đăng khai tử trước đây;
  • Giấy chứng tử/Trích lục khai tử (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
  • Đề nghị cấp bản sao:
    • Không
  • Hồ đính kèm theo quy định.

(8) Số định danh nhân;

III. Thông tin về việc đăng khai tử trước đây

Số lượng bản sao yêu cầu: ...


  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký lại khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch.


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 20) Số: (21) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ………

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 164.


Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ......................

Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ:

...........................................................................................................................................................................................................................................

Nơi chết: ..................................................................................................................................................................................................................

Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do...............................................

..................................................................................................................... cấp ngày ….........................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:.............................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

Giấy tờ tùy thân: ..............................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)


(20) Ghi tên quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính).

(21) Ghi theo Số trong Sổ đăng khai tử.

(3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh nhân.


PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY

Số TT

Ngày, tháng, năm

ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú


undefined
undefined

ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….…(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….…tháng … …năm …….….

TRÍCH LỤC KHAI TỬ

(BẢN SAO)

QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN  GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH- Ảnh 167.


Họ, chữ đệm, tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính: ……………….……..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch:

Số định danh nhân:

Giấy tờ tùy thân:

Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút,

ngày........................................................ ghi bằng chữ:

Nơi chết:

Đã được đăng khai tử tại: (3) ..Số: ........................... ngày................. tháng............. năm

Thực hiện trích lục từ:(4)

NGƯỜI TRÍCH LỤC

(Ký, ghi họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục


khai tử.


(3) Ghi tên quan đăng khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký.

(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng khai tử hoặc sở dữ liệu hộ


tịch điện tử.

Tin đọc nhiều

Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thí điểm nền tảng “Mặt trận số” và Tháo gỡ vướng mắc từ cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động

19:35 15/08/2025

Ngày 15/8, tại Hà Nội, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thí điểm nền tảng 'Mặt trận số' và tập huấn 'ứng dụng AI trong công tác MTTQ các cấp; và ánh khó khăn, vướng mắc và các giải pháp khắc phục trong việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ. Hội nghị được kết nối tới điểm cầu của Ủy ban MTTQ Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và 3.321 xã, phường, đặc khu trong cả nước.

THÔNG BÁO: Về việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025

16:47 15/08/2025

Thực hiện Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 01/8/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025, Sở Nội vụ thông báo về việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025, như sau:

Đêm liên hoan nghệ thuật “Sáng mãi niềm tin theo Đảng” – Chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030

14:43 15/08/2025

Tối ngày 14/8/2025, Sân Vận động Trung tâm xã rộn ràng tiếng bước chân, tiếng cười nói, ánh đèn lung linh trải dài khắp khán đài. Hàng trăm người dân, từ những em nhỏ lon ton theo cha mẹ, các bác lớn tuổi, cho tới những thanh niên tràn đầy sức trẻ… tất cả cùng tụ hội về đây để sống trọn niềm hân hoan, tự hào trong Đêm liên hoan nghệ thuật đặc biệt mang chủ đề “Sáng mãi niềm tin theo Đảng”, chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030.

Trao tặng 165 suất sữa Hismart cho 112 trẻ em dưới 15 tháng tuổi tại xã Quốc Oai: chung tay vì tương lai trẻ em việt

11:28 15/08/2025

Sáng ngày 15/8/2025, tại trụ sở UBND xã Quốc Oai, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Quốc Oai phối hợp với Công ty TNHH Đầu tư và Quản lý Bảo Lâm Holdings – Nhãn hàng sữa Hismart tổ chức Chương trình trao tặng sữa Hismart cho các trẻ em dưới 15 tháng tuổi trên địa bàn xã.

Tin cùng chuyên mục
Xem theo ngày
Xem
Quốc Oai tổ chức tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ và người dân
Quốc Oai tổ chức tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ và người dân
Thực hiện chiến dịch 45 ngày đêm ra quân hỗ trợ hoạt động chuyển đổi số tại các xã, phường trong giai đoạn đầu vận hành mô hình chính quyền địa phương hai cấp”, trên địa bàn xã Quốc Oai. Ngày 9/8, UBND xã phối hợp Viettel Hà Nội tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ số và chính sách, pháp luật về chuyển đổi số cho đội ngũ Cán bộ, công chức, viên chức các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND xã và Điểm phục vụ hành chính công. Cán bộ quản lý và tổ trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, THCS trên địa bàn xã.
09:24 10/08/2025
Thanh niên xã Quốc Oai xung kích hỗ trợ vận hành mô hình chính quyền địa phương hai cấp
Thanh niên xã Quốc Oai xung kích hỗ trợ vận hành mô hình chính quyền địa phương hai cấp
Sáng ngày 11/7, không khí tại Điểm phục vụ hành chính công xã Quốc Oai rộn ràng hơn thường lệ. Những gương mặt trẻ trung, nhiệt huyết trong màu áo xanh tình nguyện tiếp tục ra quân “Đội hình thanh niên tình nguyện hỗ trợ vận hành mô hình chính quyền địa phương hai cấp”, một hoạt động ý nghĩa do Đoàn Thanh niên xã Quốc Oai triển khai. Đồng chí Ngô Văn Hùng- Phó Chủ tịch UBND xã đã đến động viên đội hình tình nguyện.
10:45 11/07/2025
Xã Quốc Oai nỗ lực nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công
Xã Quốc Oai nỗ lực nâng cao sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công
Trong bối cảnh toàn thành phố Hà Nội đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, xã Quốc Oai TP. Hà Nội đã và đang từng bước khắc phục khó khăn, triển khai hiệu quả mô hình “Chính quyền hai cấp” nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công.
15:58 07/07/2025
Đồng chí Chủ tịch UBND xã Quốc Oai Nguyễn Trung Thành kiểm tra công vụ tại các cơ quan chuyên môn ngay sau khi chính thức triển khai chính quyền địa phương hai cấp
Đồng chí Chủ tịch UBND xã Quốc Oai Nguyễn Trung Thành kiểm tra công vụ tại các cơ quan chuyên môn ngay sau khi chính thức triển khai chính quyền địa phương hai cấp
Sáng gày 01/7/2025, ngay trong ngày đầu tiên xã Quốc Oai chính thức vận hành mô hình chính quyền địa phương hai cấp, đồng chí Nguyễn Trung Thành, Chủ tịch UBND xã đã trực tiếp kiểm tra công vụ tại các cơ quan chuyên môn gồm: Phòng Kinh tế, Phòng Văn hoá – Xã hội, Trung tâm Văn hoá – Thông tin và Thể thao, cùng Điểm tiếp nhận dịch vụ hành chính công của xã.
14:01 01/07/2025
DANH MỤC TTHC CẤP XÃ TÍNH TỚI THỜI ĐIỂM 04/12/2024
DANH MỤC TTHC CẤP XÃ TÍNH TỚI THỜI ĐIỂM 04/12/2024
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TÍNH ĐẾN NGÀY 04/12/2024
08:39 06/12/2024
Bài tuyên truyền về các chỉ số liên quan đến cải cách hành chính:
Bài tuyên truyền về các chỉ số liên quan đến cải cách hành chính:
PAR INDEX, PAPI và SIPAS
16:19 27/11/2024
Tin khác
Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thí điểm nền tảng “Mặt trận số” và Tháo gỡ vướng mắc từ cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động
Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thí điểm nền tảng “Mặt trận số” và Tháo gỡ vướng mắc từ cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động
Ngày 15/8, tại Hà Nội, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai thí điểm nền tảng 'Mặt trận số' và tập huấn 'ứng dụng AI trong công tác MTTQ các cấp; và ánh khó khăn, vướng mắc và các giải pháp khắc phục trong việc sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ. Hội nghị được kết nối tới điểm cầu của Ủy ban MTTQ Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và 3.321 xã, phường, đặc khu trong cả nước.
19:35 15/08/2025
THÔNG BÁO: Về việc tuyển chọn hòa giải viên lao động  trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025
THÔNG BÁO: Về việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025
Thực hiện Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 01/8/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tuyển chọn, bổ nhiệm hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025, Sở Nội vụ thông báo về việc tuyển chọn hòa giải viên lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2025, như sau:
16:47 15/08/2025
Đêm liên hoan nghệ thuật “Sáng mãi niềm tin theo Đảng” – Chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030
Đêm liên hoan nghệ thuật “Sáng mãi niềm tin theo Đảng” – Chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030
Tối ngày 14/8/2025, Sân Vận động Trung tâm xã rộn ràng tiếng bước chân, tiếng cười nói, ánh đèn lung linh trải dài khắp khán đài. Hàng trăm người dân, từ những em nhỏ lon ton theo cha mẹ, các bác lớn tuổi, cho tới những thanh niên tràn đầy sức trẻ… tất cả cùng tụ hội về đây để sống trọn niềm hân hoan, tự hào trong Đêm liên hoan nghệ thuật đặc biệt mang chủ đề “Sáng mãi niềm tin theo Đảng”, chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030.
14:43 15/08/2025
Trao tặng 165 suất sữa Hismart cho 112 trẻ em dưới 15 tháng tuổi tại xã Quốc Oai: chung tay vì tương lai trẻ em việt
Trao tặng 165 suất sữa Hismart cho 112 trẻ em dưới 15 tháng tuổi tại xã Quốc Oai: chung tay vì tương lai trẻ em việt
Sáng ngày 15/8/2025, tại trụ sở UBND xã Quốc Oai, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Quốc Oai phối hợp với Công ty TNHH Đầu tư và Quản lý Bảo Lâm Holdings – Nhãn hàng sữa Hismart tổ chức Chương trình trao tặng sữa Hismart cho các trẻ em dưới 15 tháng tuổi trên địa bàn xã.
11:28 15/08/2025
Ấn tượng từ Đêm liên hoan nghệ thuật “Sáng mãi niềm tin theo Đảng” – Chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030
Ấn tượng từ Đêm liên hoan nghệ thuật “Sáng mãi niềm tin theo Đảng” – Chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ xã Quốc Oai lần thứ I, nhiệm kỳ 2025–2030
Hòa trong không khí vui tươi, phấn khởi của cán bộ và nhân dân xã Quốc Oai chào mừng thành công của Đại hội Đại biểu Đảng bộ xã lần thứ nhất, nhiệm kỳ 2025–2030. Tối 14/8 Đảng ủy – HĐND – UBND – Ủy ban MTTQ Việt Nam xã Quốc Oai tổ chức Chương trình Liên hoan Nghệ thuật đặc sắc mang chủ đề: “Sáng mãi niềm tin theo Đảng”.
23:14 14/08/2025
THÔNG BÁO: Thành phần, lịch tiếp công dân của lãnh đạo UBND xã Quốc Oai
THÔNG BÁO: Thành phần, lịch tiếp công dân của lãnh đạo UBND xã Quốc Oai
Lịch và thời gian tiếp công dân của lãnh đạo xã
18:19 14/08/2025
Xây dựng xã Quốc Oai trở thành Đô thị sinh thái đặc trưng của Thủ đô văn hiến- anh hùng hiện đại
Xây dựng xã Quốc Oai trở thành Đô thị sinh thái đặc trưng của Thủ đô văn hiến- anh hùng hiện đại
Trong không khí phấn khởi chào mừng các ngày Lễ kỷ niệm lớn của Đất nước và hướng tới Đại hội Đảng các cấp, ngày 14/8, Đảng bộ xã Quốc Oai long trọng tổ chức Đại hội lần thứ Nhất, nhiệm kỳ 2025–2030. Đây là dấu mốc quan trọng kể từ khi xã được thành lập trên cơ sở hợp nhất xã Thạch Thán, Sài Sơn, Phượng Sơn và thị trấn Quốc Oai, thể hiện ý chí, khát vọng vươn lên của toàn Đảng bộ và Nhân dân trong công cuộc xây dựng xã Quốc Oai ngày càng phát triển toàn diện, bền vững.
14:12 14/08/2025
XÂY DỰNG XÃ QUỐC OAI TRỞ THÀNH ĐÔ THỊ SINH THÁI ĐẶC TRƯNG CỦA THỦ ĐÔ VĂN HIẾN – ANH HÙNG – HIỆN ĐẠI
XÂY DỰNG XÃ QUỐC OAI TRỞ THÀNH ĐÔ THỊ SINH THÁI ĐẶC TRƯNG CỦA THỦ ĐÔ VĂN HIẾN – ANH HÙNG – HIỆN ĐẠI
Ngày 14/8, Đảng bộ xã Quốc Oai long trọng tổ chức Đại hội đại biểu lần thứ Nhất, nhiệm kỳ 2025–2030. Đây là dấu mốc quan trọng kể từ khi xã được thành lập trên cơ sở hợp nhất các xã Thạch Thán, Sài Sơn, Phượng Sơn và thị trấn Quốc Oai, thể hiện ý chí, khát vọng phát triển toàn diện, bền vững của Đảng bộ và Nhân dân.
13:29 14/08/2025
PHÓNG SỰ: ĐẢNG BỘ XÃ QUỐC OAI – KHÁT VỌNG VƯƠN LÊN
PHÓNG SỰ: ĐẢNG BỘ XÃ QUỐC OAI – KHÁT VỌNG VƯƠN LÊN
Ngày 1 tháng 7 năm 2025, đánh dấu một dấu mốc lịch sử quan trọng khi xã Quốc Oai chính thức được thành lập trên cơ sở hợp nhất diện tích tự nhiên và quy mô dân số các xã Thạch Thán, Sài Sơn, Phượng Sơn và Thị trấn thuộc huyện Quốc Oai cũ.. Sự hợp nhất này mở ra một chặng đường phát triển mới, với tâm thế, tư duy và khát vọng vươn lên mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
11:07 14/08/2025
Hà Nội: hơn 16.200 đại biểu tham dự quán triệt Nghị quyết số 66-NQ/TW về xây dựng, thi hành pháp luật
Hà Nội: hơn 16.200 đại biểu tham dự quán triệt Nghị quyết số 66-NQ/TW về xây dựng, thi hành pháp luật
Chiều 13/8, Thành ủy Hà Nội tổ chức Hội nghị trực tiếp kết hợp với trực tuyến triển khai thực hiện Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30/4/2025 của Bộ Chính trị về đổi mới công tác xây dựng và thi hành pháp luật đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong kỷ nguyên mới.
20:30 13/08/2025