QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊNH
09:27 07/01/2025
Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch (QT-XP-01)
Thủ tục đăng ký khai sinh (QT-XP-02)
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-04)
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-05)
Thủ tục đăng ký khai tử (QT-XP-06)
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động (QT-XP-07)
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (QT-XP-12)
Thủ tục đăng ký lại khai sinh (QT-XP-14)
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (QT-XP-15)
Thủ tục đăng ký lại kết hôn (QT-XP-16)
C. QUY TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ LĨNH VỰC HỘ TỊCH - Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch (QT-XP-01)
- Thủ tục đăng ký khai sinh (QT-XP-02)
- Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-04)
- Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con (QT-XP-05)
- Thủ tục đăng ký khai tử (QT-XP-06)
- Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động (QT-XP-07)
- Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (QT-XP-12)
- Thủ tục đăng ký lại khai sinh (QT-XP-14)
- Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (QT-XP-15)
- Thủ tục đăng ký lại kết hôn (QT-XP-16)
1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của tổ chức/công dân có đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức
| | năng quản lý của Bộ Tư pháp. - Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đề nghị bản sao Trích lục hộ tịch theo mẫu trong trường hợp người yêu cầu là cá nhân hoặc Văn bản yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu điện tử tương tác yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch(do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịchthực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: -Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp: + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo | | | | bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch không cung cấp đầy đủ hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp nhận kết quả (bản sao Trích lục hộ tịch) tại cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu cấp bản sao Trích lục hộ tịch phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân; nộp các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ cấp bản
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấpbản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấpbản sao Trích lục hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. sao Trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Thời gian xử lý | | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | 3.5 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | | Bản sao Trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh. | | 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đang lưu giữ Sổ hộ tịch | | 3.7 | Phí | | | 8.000 đồng/bản sao trích lục | | 3.8 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu /Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố | | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | | (https://dichvucong.hanoi.gov.vn). | | | | | Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
| Công dân | Biểu mẫu điện tử tương tác cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục hộ tịch | | | Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập | | | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
| | | | vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục | | | | hành chính kiểm tra kiểm tra tính chính | | | | xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. | | | B2 | (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp | Công chức Bộ phận TN&TK Q | Không quá 01 giờ | | hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, | | | | trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin | | | | nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động | | | | cho người có yêu cầu (nếu người có yêu | | | | cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực | | | | tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. - Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu cấpbản sao Trích lục hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu cấpbản sao Trích
lục hộ tịch. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Bộ phận TN&TK Q | Không quá 01 giờ | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | B4 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Không quá 02 giờ | - Trích lục bản sao hộ tịch
- Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.
| | | trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tiếp, sau khi tra cứu thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công chức làm công tác hộ tịch inbản sao Trích lục hộ tịch trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấpbản sao Trích lục hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại nội dung biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tử tương ứng với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục hộ tịch điện tửvà xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cấpbản sao Trích lục hộ tịch đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịchin bản sao Trích lục hộ tịch, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu. | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số: - Trích lục hộ tịch (bản sao) - Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thông báo bổ sung hồ sơ
- Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.
| Lãnh đạo UBND cấp xã | Không quá 01 giờ | Trích lục bản sao hộ tịch hoặc Công văn trả lời kết quả tra cứu | | B6 | - Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ.
- Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định
(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo) | - Công chức
- Công chức Bộ phận Một cửa
Tư pháp - Hộ tịch; | Không quá 01giờ | - Trích lục bản sao hộ tịch hoặc công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B7 | - Trả kết quả cho công dân | Công chức Bộ phận TN&TKQ | Trong giờ hành chính | - Trích lục hộ tịch
- Công văn trả lời kết quả tra cứu không có thông tin.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Quan hệ với người được cấp bản sao Giấy khai sinh/Trích lục hộ tịch.
| Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục hộ tịch bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp bản sao Trích lục hộ tịch (nếu nộp hồ sơ trực tuyến (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ................................................ Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: Ngày, tháng, năm sinh: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)............................................................. cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: (2) ...........................Dân tộc: (2)............................... Quốc tịch: (2) Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Đã đăng ký tại: (5) ngày .......... tháng ........... năm .............. số.................. Quyển số: .................... Thông tin khác: (6) Số lượng bản sao yêu cầu cấp:........................ bản(7). Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ............................ , ngày ..... tháng......... năm Người yêu cầu (ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ..................................... Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch. (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây. Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình. (6) Trường hợp người yêu cầu không cung cấp được thông tin tại mục (5)thì cung cấp bổ sung thông tin khác để phục vụ việc tra cứu. Ví dụ: Cung cấp thông tin về cha, mẹ để phục vụ việc cấp bản sao Giấy khai sinh; cung cấp thông tin về vợ, chồng để phục vụ việc cấp bản sao Trích lục kết hôn;... (7) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp. NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP BẢN SAO GIẤY KHAI SINH, BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH I. Thông tin về người yêu cầu (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin về giấy tờ hộ tịch đã đăng ký - Họ, chữ đệm, tên người được đăng ký;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Loại việc yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh/Trích lục hộ tịch;
- Cơ quan đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây;
- Tên giấy tờ hộ tịch, số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký;
- Số lượng bản sao;
- Phương thức nhận kết quả:
- Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
□ Trực tiếp □ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận). - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KẾT HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..… …………..……….…………………………….……..…………….. …………..……….…………………………….……..…………..… Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….…………….….……. …….………………….…….………………….…….……………… …….…………… …….…….………………….…….……………… Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….… …….……………………………………….………….……….……. …………………………………………………………….…………. …………………………………………………………….…………. | Họ, chữ đệm, tên chồng:… ………..……….………. …. …………..……….…………………………….……..…………..…. …………..……….…………………………….………..………..…. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..……………. …….………………….…….………………….…….….…………… …….………………….…….………………….…….….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….………………………. …….……………………………………….………………..….….… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………….…………. | Đăng ký kết hôn tại (3) Số......................................................................... ngày..................................tháng................... năm Ghi chú:(4) Thực hiện trích lục từ: (5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn. (3) Ghi rõ tên cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn. (4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân. Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998 Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985 Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND …………. Thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015. - Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi rõ tại mục này. Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm…….. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. ………………..………………….… ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….… tháng … … năm …….…. TRÍCH LỤC KHAI TỬ (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:...................................... Quốc tịch: Số định danh cá nhân: Giấy tờ tùy thân: Đã chết vào lúc..................................giờ.............................phút, ngày............................ ghi bằng chữ: Nơi chết: Đã được đăng ký khai tử tại: (3).. Số: .............................................................................. ngày.................................. tháng...................... năm Thực hiện trích lục từ:(4) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử. (3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký. (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….… tháng ……… năm ………. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN.......................... (3) (BẢN SAO) Xác nhận đăng ký việc nhận.............................. (3)giữa: Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………………….… Dân tộc:............................ Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Và Họ, chữ đệm, tên con: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.......................................... Dân tộc:................................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký nhận............................. (3)tại(4) .....................................số............................. ngày Thực hiện trích lục từ:(5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch. (3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ. (4) Ghi tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2)/TL.......... ..-BS ………, ngày……… tháng ……… năm ……… TRÍCH LỤC …………………………….………(3) (BẢN SAO) Xác nhận: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ………………………. Dân tộc:.............................. Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký việc (4) Trong (5) Số...................................................... ngày Nội dung: (6) Nơi đăng ký: (7) Số...................................................... ngày Thực hiện trích lục từ: (8) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao trích lục, ghi chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế. Ví dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc 02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS (3) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc. (4) Ghi theo nội dung đã đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha; xác định lại dân tộc… (5) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký. (6) Ghi nội dung đã đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc Ví dụ: Thay đổi tên từ Nguyễn Văn Nam thành Nguyễn Văn An hoặc: Xác định lại dân tộc từ Dân tộc: Kinh thành Dân tộc: Thái hoặc Cải chính năm sinh của người mẹ từ sinh năm 1959 thành năm 1960. (7) Ghi tên cơ quan đã đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng ký việc thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc. (8) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLGCKH-BS ………, ngày……… tháng ………. năm ………. TRÍCH LỤC GHI CHÚ KẾT HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………....…..… …………..……….…………………………….……..………..… Ngày, tháng, năm sinh: ………..……..….…………… Dân tộc: …….……………… ……………….………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….…………………. …….………………….…….………………….…….…………… …….………………….…….………………….…….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… ….…….……….………….…… …….……………………………………….………….…….….… …….………………….…….………………….…….…………… | Họ, chữ đệm, tên chồng:… ……..……….……….… …………..……….…………………………….……..………..… Ngày, tháng, năm sinh: ………..……………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….….………………. …….………………….…….………………….…….…………… …….………………….…….………………….…….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….…………………… …….……………………………………….……………….….… …….………… ……….…….………………….…….…………… | Đăng ký kết hôntại:(3) .....................................................................................số.............................cấp ngày.................tháng............. năm Đã ghi vào Sổ đăng ký kết hôn tại (4) …………………………………………….………….số............................... ngày...................tháng.............. năm Thực hiện trích lục từ:(5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi chú kết hôn. (3) Ghi rõ tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng, năm cấp giấy tờ đó. (4)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký hộ tịch, số, ngày tháng năm ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLGCLH-BS ………, ngày.............tháng ..........năm ............... TRÍCH LỤC GHI CHÚ LY HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: .................................. Dân tộc:............................... Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Được ghi vào Sổ hộ tịch việc................................. (3)đã giải quyết tại nước ngoài với người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: (4) Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ................................. Dân tộc:................................ Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Theo:(5).............................số .............................................................. do.................................. cấp ngày Tại(6): ................................................... số ..................................... ngày............................tháng............... năm Thực hiện trích lục từ:(7) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn. (3)Ghi rõ loại việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn. (4) Ghi theo thông tin có trong Sổ ghi chú ly hôn, nếu không có thông tin thì để trống. (5) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp. (6) Ghi tên cơ quan đăng ký hộ tịch đã thực hiện việc ghi chú ly hôn, số, ngày, tháng, năm ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn. (7) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ ghi chú ly hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. …………..………………..…………… ………………..………………….……. …............................................................. ( 1 ) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | | | Số:(2) /TLGCHT-BS | ………, ngày……… tháng … … … năm ……… | TRÍCH LỤC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:......................................... .Dân tộc:.................................... Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã được ghi vào Sổ(3) Nội dung ghi:(4) Theo: (5) số.......................................... do ................................................................................................... cấp ngày........................ tháng.................... năm Nơi ghi:(6) Thực hiện trích lục từ:(7) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính). (2)Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch. (3) Ghi rõ loại Sổ hộ tịch (Ví dụ: Sổ đăng ký khai tử, Sổ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc...). (4) Ghi theo nội dung đã được ghi vào sổ hộ tịch (Ví dụ: Được thay đổi họ từ Nguyễn Thị Lan thành Smith Thị Lan). (5) Ghi tên loại giấy tờ hộ tịch, số, tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch hoặc cấp giấy tờ xác nhận sự kiện hộ tịch đã được đăng ký/giải quyết, ngày đăng ký/cấp giấy tờ đó. (6) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký hộ tịch đã thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch (theo đủ cấp hành chính), tên sổ hộ tịch, quyển số, số đăng ký trong sổ và ngày thực hiện việc ghi vào Sổ hộ tịch. Ví dụ: UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Sổ đăng ký khai tử, quyển số 01, số 123, ngày 18/8/2020. (7) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký............. hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký khai sinh. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
| | - Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Đăng ký khai sinh, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai tang phí, tử tuất trên địa bàn thành phố Hà Nội
| 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: -Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
(Trường hợp Giấy chứng sinh được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, công dân không phải nộp giấy này). | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các | X | | | thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến); - Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CPcủa Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân. Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trìnhgiấy tờ tùy thân). | | | - | * Lưu ý: - Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
- Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi thì sau khi nhận được thông báo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi.
- Trường hợp trẻ chưa xác định được cha thì họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha của trẻ để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì kết hợp
Sau khi lập biên bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong 07 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ. giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh. | | | | - Trường hợp trẻ chưa xác định được mẹ mà khi đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; phần khai về mẹ của trẻ để trống.
- Trường hợp trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cả cha và mẹ thì thực hiện tương tự như đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, nhưng trong Sổ hộ tịch ghi rõ "Trẻ chưa xác định được cha, mẹ".
* Lưu ý: - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải | | | | nộp bản chính Giấy chứng sinh; xuất trình giấy tờ tuỳ thân; bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn và thông tin về việc kết hôn chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT). - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
- Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Thời gian xử lý | | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo. | 3.5 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh). | | - Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | | 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
- Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) thuộc UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ đăng ký khai sinh cho trẻ em; HoặcUBND cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi; Hoặc UBND cấp xã nơi
trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ. | | 3.7 | Lệ phí, Phí | | | - Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Nếu công dân nộp hồ sơ Đăng ký quá hạn trực tiếp tại UBND cấp xã:Lệ phí: 5.000đ
- Phí cấp bản sao giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao. | | 3.8 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu /Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
Cổng DVC kết nối với CSDLDC | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 Tờ khai đăng ký khai sinh Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh | Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước tiếp theo Tài khoản gồm Tên | | | | Đăng nhập | | | | và Mật khẩu | | | | VNeID | | | | | | | | | để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai sinh.
Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | | | | Công chức Bộ phận Một cửa truy | | | | | | cập Hệ thống thông tin giải quyết | | | | | thủ tục hành chính của thành phố | | | | | kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, | | | | B2 | thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức Tư pháp -Hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, công chức Bộ phận Một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 01 giờ | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
| | hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì từ chối giải quyết hồ sơ và báo cáo
Trưởng Bộ phận Một cửa | | | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 01 giờ | Hồ sơ | | B4 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn | Công chức Tư pháp – Hộ tịch | Không quá 04 giờ | - Giấy khai sinh
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/
Thông báo bổ sung hồ sơ | | | trả kết quả, chuyển Bộ phận Một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Công dân xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, lưu chính thức và chuyển | | | | | | thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân. | | | | | B5 | Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử | Công chức tư pháp - hộ tịch | Không quá 01giờ | - Giấy khai sinh | | B6 | - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử
- Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê để đóng dấu.
| Lãnh đạo UBND cấp xã | | | | B7 | - Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Bộ phận Một cửa).
- Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân
(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo) | Công chức Văn phòng- Thống kê Công chức tư pháp - hộ tịch | | | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B8 | 1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, Giấy chứng nhận kết hôn (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình. Trường hợp Giấy chứng nhận kết hôn được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trình. Trường hợp Giấy chứng sinh được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, công dân | Công chức Bộ phận Một cửa Công dân | Trong giờ hành chính | - Giấy khai sinh - Bản sao Trích lục khai sinh | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | | không phải nộp giấy này). - Xác nhận đối chiếu bản chính
- Công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, Sổ đăng ký khai sinh, ký vào Tờ khai, Sổ đăng ký khai sinh theo luật hộ tịch.
- Thu phí trích lục giấykhai sinh (8.000đ/bản trích lục)
- Trảcông dân: Bản chính Giấy khai sinh, Bản sao Giấy khai sinh
- Gửi Giấy khai sinh bản điện tử đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu giữ
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Quan hệ với người được khai sinh.
| | | | | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | | Tờ khai đăng ký khai sinh (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP - Bộ Tư pháp) | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh (Thông tư số 03/2023/TT-BTP). | | | | | | | | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ............................................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................. Nơi cư trú: (2)......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ........................................................................................... Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: .......................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: .................................................. Nơi sinh: (4)................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Quê quán: .................................................................................................................................. Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ................................................................................................................................. Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2).................. Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha:................................................................................................................................ Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ............... Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................... Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số........... , Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản ....................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Quê quán.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch. 3. Thủ tục đăng ký kết hôn (QT-XP-03) 1 | Mục đích | | Mục đích: Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký kết hôn.
- Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
| | - Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định 1277/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc
ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến). | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến); -Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có | X | | | yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến); - Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. | | | | Lưu ý: - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (bản chính Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người có yêu cầu đăng ký | | | | kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT). - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả
đăng ký kết hôn. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. | 3.5 | Thời gian xử lý | | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ theo quy định thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản; bản sao Trích lục kết hôn (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn).
- Bản điện tử Trích lục kết hôn (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu
điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) | | - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. | | 3.8 | Lệ phí, Phí | | | - Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục | | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu /Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trực tuyến (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên Nam hoặc bên Nữ
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký kết hôn
Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | | | | VNeID | | Công dân | | | | | Tờ khai | | | | đăng ký | | | | kết hôn | | | | Biểu mẫu | | | | điện tử | | | | tương tác | | | | đăng ký kết | | | | hôn | | | | | | | | | B2 | - Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn, và báo cáo
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. Trưởng Bộ phận Một cửa | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 02 giờ | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | | | | | B3 | - Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 01 giờ - Trườ ng hợp xác minh thì khôn g quá 04 ngày | Hồ sơ | | | bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. | | | | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản giấyGiấy chứng nhận kết hôn; ký số Giấy chứng nhận kết hôn; Chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sangHệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố. | Công chức tư pháp - hộ tịch | Không quá 02 giờ | Giấy chứng nhận kết hôn | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hônbản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê. | Lãnh đạo UBND cấp xã | Không quá01 giờ | Giấy chứng nhận kết hôn | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | -Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. - Công chức Một cửa xác nhận đã đối chiếu bản chính và đề nghị công dân kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn và trong Sổ đăng ký kết hôn; hoàn tất hồ sơ | Công chức Một cửa; Công dân Công chức Văn phòng- Thống kê | Không quá 02 giờ (kể từ thời điểm công dân đến Bộ phận Một cửa) | Giấy chứng nhận kết hôn | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy | | và ký vào Sổ theo quy định của luật hộ tịch. - Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân).Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Kết hôn lần thứ mấy.
(Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo. Đối với trường hợp phải xác minh theo quy định thì tổng thời gian giải quyết không quá 05 ngày) | | | | thân | B7 | Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định | Công chức tư pháp - hộ tịch | Trong giờ hành chính | Hồ sơ | | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | | Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | | | | | | | | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi: (3)Ủy ban nhân dân.................................................. Thông tin | Bên nữ | Bên nam | Họ, chữ đệm, tên | | | Ngày, tháng, năm sinh | | | Dân tộc (4) | | | Quốc tịch (4) | | | Nơi cư trú (4) | | | Giấy tờ tùy thân (5) | | | Kết hôn lần thứ mấy | | | Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký. ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............… Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | Số lượng: …….bản Chú thích: (1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. (4)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (5)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN I. Thông tin bên nữ II. Thông tin bên nam - Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Kết hôn lần thứ mấy;
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KẾT HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..… …………..……….…………………………….……..…………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….…………….….……. …….………………….…….………………….…….……………… …….………………….…….………………….…….……………… Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….… …….……………………………………….………….……….……. …………………………………………………………….…………. …………………………………………………………….…………. | Họ, chữ đệm, tên chồng:… ………..……….………. …. …………..……….…………………………….……..…………..…. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..……………. …….………………….…….………………….…….….…………… …….………………….…….………………….…….….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….………………………. …….……………………………………….………………..….….… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………….…………. | Đăng ký kết hôn tại (3) .................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm............................................... Ghi chú:(4) Thực hiện trích lục từ: (5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn. (3) Ghi rõ tên cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn. (4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân. Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998 Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985 Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND …………. Thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015. - Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi rõ tại mục này. Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm…….. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân đăng ký nhận cha, mẹ, con. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố
Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; | | - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công
bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (do người có yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện việc nộp/xuất
trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm: + Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực
tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến). | X | | | Lưu ý: - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con/bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con) người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con phải xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân; nộp bản chính giấy tờ, tài liệu làchứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con. miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | | | | - Trường hợp người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp; - Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh theo quy định thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con).
- Bản điện tử Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng
ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
| 3.8 | Lệ phí, Phí | | - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Nếu công dân đăng ký trực tiếp tại UBND cấp xã: Lệ phí: 10.000 đồng
| | - Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con: 8.000đồng/bản sao trích lục | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại). - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký nhận cha mẹ con
Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | | | | VNeID | | | Thành phần hồ sơ | | | | theo Mục 3.2 | | B1 | Công dân | | | | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con | | | - Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính | Công chức Bộ | 04 giờ | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ | | | xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. | phận | | sơ theo quy định. - Phiếu hẹn trả kết quả.
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
-Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ | | | (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho | Một cửa | | người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa | | B2 | chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc | | | gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư | | | điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả | | | qua điện thoại di động cho người có yêu | | | cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình | | | thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời | | | chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ | | | tịch xử lý. | | | Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp | | | trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ | | | phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, | | | chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống | | | thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài | | | liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã | | | được số hóa theo quy định. | | | (ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ | | | thì có thông báo cho người yêu cầu bổ | | | sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, | | | nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu | | | bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ | | | sung, thực hiện lại bước (i); | | | (iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký | | | nhận cha, mẹ, con không bổ sung, hoàn | | | thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ | | | phận một cửa có thông báo từ chối giải | | | quyết yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con. | | | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | | | | | | - Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ | Công chức tư pháp - hộ tịch | 08 giờ. Trườn g hợp | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | | (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các | | thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do | B3 | người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính | | kèm). | | + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn | | thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, | | phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung | | cần xác minh: 05 ngày | | | | vào Sổ đăng ký đăng ký nhận cha, mẹ, con, cập nhật thông tin đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. | | | | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản giấy Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con; ký số Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sangHệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố. | Công chức tư pháp - hộ tịch | 04 giờ | -Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con | | B5 | - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con bản giấy, ký số Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê | Lãnh đạo UBND cấp xã | 03 giờ | Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | - Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, conđến bộ phận Một cửa (cả hai bên phải có mặt,
- Công chức Một cửaxác nhận đã đối chiếu bản chính và đề nghị công dân kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; hoàn tất hồ sơ và ký vào Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện tử đến Tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân).Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Quan hệ với người được nhận cha/mẹ/con.
xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ đối với trường hợp nộp bản chụp) - Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa | Công chức Một cửa; Công dân Công chức Văn phòng- Thống kê | Khôn g quá 02 giờ (kể từ thời điểm công dân đến Bộ phận Một cửa) | Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân | | | Công | Trong | Hồ sơ | | B7 | Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định | chức tư pháp - hộ tịch | giờ hành chính | | | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân.............................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................. ........... Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................ Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4) ................................................................................................................ Đề nghịcơ quan công nhận người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên:........................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................................................. Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ...................................... Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................ Là................................ của người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................................................. Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ...................................... Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................ Tôi cam đoan việc nhận.................................... nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại........................ngày ............tháng............năm............ Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em) Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021. - Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014. Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con. (5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con II. Thông tin về người nhận - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người được nhận Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2) /TLCMC ………, ngày…… tháng …… năm ………..… TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN (3) Xác nhận đăng ký việc nhận (3)giữa: Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: …………………………..Dân tộc: ………...…..…… Quốc tịch: ........................................................................................ Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Và Họ, chữ đệm, tên con: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.................................Dân tộc:..................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Việc nhận (3) có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./. NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (1)Ghi tên cơ quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con. (3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN........... ( 1 ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….…tháng ………năm ………. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN................................................ (3) (BẢN SAO) Xác nhận đăng ký việc nhận........................................... (3)giữa: Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………………….… Dân tộc:......................................... Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Và Họ, chữ đệm, tên con: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.......................................... Dân tộc:.................................................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký nhận………..…..(3)tại(4).................................số........................ ngày Thực hiện trích lục từ:(5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch. (3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ. (4) Ghi tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi | | chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. - Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu; - Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu. - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con. + Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con; -Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp). | X | | - | * Lưu ý: - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình: + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản | | | | chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. + Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống; - Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp. - Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 03 ngày. Trường hợp cần phải xác minh theo quy định thì thời hạn giải quyết không | | quá 08 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính); bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
| 3.8 | Lệ phí, Phí | | - Miễn Lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Nếu công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã: - Đăng ký khai sinh quá hạn:
5.000 đồng/việc; Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000đồng/việc. - Phí cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại); nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con; nộp phí cấp bản sao Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con nếu có yêu cầu cấp bản sao Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai sinh kết hợp nhận
| Công dân | | Thành phần hồ sơ theo mục 3.2 Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký nhận cha, mẹ, con | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | cha mẹ con | | | | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. sinh và nhận cha, mẹ, con. | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 04 giờ | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ
| | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Bộ phận Một cửa | 02 giờ | Hồ sơ | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình | Công chức tư pháp - hộ tịch | - 02 ngày - Trườn g hợp cần phải xác minh: | | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức tư pháp - hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu; + Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp,thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh, đăng ký nhận cha, mẹ, con và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân. | | 05 ngày | | | B5 | Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký sốGiấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, conchuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, hoàn thiện hồ sơ | Lãnh đạo UBND cấp xã, Công chức tư pháp - hộ tịch | 01giờ | | - Giấy khai sinh -Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con | B6 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử, chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê | Lãnh đạo UBND cấp xã, | 01 giờ | | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B7 | - Tiếp nhận kết quả hồ sơ từ công chức Tư pháp-Hộ tịch
- Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
| Công chức Bộ phận Một cửa Công dân | Trong giờ hành chính | | - Giấy khai sinh /Trích lục nhận cha, mẹ, | | (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) - Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (cả hai bên phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trong Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Giấy khai sinh, thông tin trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; Ký tên vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh
- Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu trữ theo quy định
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Quan hệ với người được khai sinh.
| | | | con | B8 | Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định | Công chức tư pháp - hộ tịch | Trong giờ hành chính | | Hồ sơ | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký khai sinh (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục nhận cha, mẹ, con (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ............................................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: Ngày, tháng, năm sinh: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được khai sinh: Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh:................................................ ghi bằng chữ: Giới tính:....................... Dân tộc:........................... Quốc tịch: Nơi sinh: (4) Quê quán: Họ, chữ đệm, tên người mẹ: Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2)............................ Quốc tịch: (2) Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Họ, chữ đệm, tên người cha: Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)........................... Quốc tịch: (2) Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số:.........., đăng ký ngày....tháng....năm......... tại................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm .............. Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ....................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Quê quán.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Quan hệ với người được nhận cha/mẹ/con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân........................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:........................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................................ Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)................................................................................................... Đề nghịcơ quan công nhận người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................................................. Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ........................ Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Là.................................... của người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: .................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................................................. Giới tính: (2).....................................Dân tộc: (2)...........................................Quốc tịch: (2) ........................ Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Tôi cam đoan việc nhận.................................... nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại....................ngày ............tháng............năm............ Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản ....................................... Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em) Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021. - Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014. Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Chỉ khai trong trường hợp người yêu cầu không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con. (5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con II. Thông tin về người nhận - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người được nhận □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nhận Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 4) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(5) /TLCMC ………, ngày…… tháng …… năm ………..… TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN (6) Xác nhận đăng ký việc nhận (3)giữa: Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: …………………………..Dân tộc: ………...…..…… Quốc tịch: ........................................................................................ Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Và Họ, chữ đệm, tên con: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.................................Dân tộc:..................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Việc nhận (3) có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./. NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (4)Ghi tên cơ quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (5) Ghi theo số trong Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con. (6) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLCMC-BS ………, ngày…….…tháng ………năm ………. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ NHẬN................................................ (3) (BẢN SAO) Xác nhận đăng ký việc nhận........................................... (3)giữa: Họ, chữ đệm, tên cha/mẹ: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………………….… Dân tộc:......................................... Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Và Họ, chữ đệm, tên con: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.......................................... Dân tộc:.................................................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký nhận……..........…..(3)tại(4)....................................số................................ ngày Thực hiện trích lục từ:(5) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch. (3) Ghi rõ việc đăng ký nhận: cha, con hoặc mẹ, con tùy theo đăng ký việc cha nhận con/con nhận cha hoặc mẹ nhận con/con nhận mẹ. (4) Ghi tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký nhận cha, con hoặc mẹ, con. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký khai tử. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
| | - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Đăng ký khai sinh, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai tang phí, tử tuất trên địa bàn thành phố
Hà Nội | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo
hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn
bản ủy quyền không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, | X | | | CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến); - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyềntrong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | | | | * Lưu ý - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có | | | | trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng ký khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch. bỏ kết quả đăng ký khai tử. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Thời gian xử lý | | Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | 3.5 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Trích lục khai tử (bản chính); bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
- Bản điện tử Trích lục khai tử (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau
khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
| | người chết thực hiện việc đăng ký khai tử - Hoặc Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết. | | 3.7 | Lệ phí, Phí | | | - Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Đăng ký khai tử quá hạn trực tiếp tại UBND cấp xã: 5.000 đồng/việc
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục | | 3.8 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ đăng ký khai tử tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai tử; nộp phí cấp bản sao Trích lục khai tử nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai tử
Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu; nộp phí, lệ phí thông | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Cổng Dịch vụ công Quốc gia đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện bước tiếp theo | B1 | | | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | | | | VNeID | | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử | | | | | | | | | | qua chức năng thanh toán trực tuyến, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | | | | Công chức Bộ phận Một cửatruy cập Hệ | | | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả | | | thống thông tin giải quyết thủ tục hành | | | | chính của thành phố kiểm tra tính chính | | | | xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ | | | | sơ. | | | B2 | (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 01 giờ | | theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình | | | | thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay | | | | Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử | | | | hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua | | | | điện thoại di động cho người có yêu cầu | | | | (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình | | | | thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ | | | | để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. | | | | Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức | | | | nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại | | | | Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao | | | | chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên | | | | hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký | | | | số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục | | | | hành chính đã được số hóa theo quy | | | | định. | | | | (ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp | | | | lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ | | | | sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy | | | | tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu | | | | cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ | | | | được bổ sung, thực hiện lại bước (i); | | | | (iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng | | | | ký khai tử không bổ sung, hoàn thiện | | | | được hồ sơ thì từ chối giải quyết hồ sơ | | | | và báo cáo Trưởng Bộ phận Một cửa | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ | Công chức Bộ phận Một cửa | Không quá 01 giờ | Hồ sơ | | | tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | | | | | | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Không quá 3 giờ | - Trích lục khai tử,
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ | | | kèm). | | | | + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn | | | | thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, | | | | phải từ chối thì gửi thông báo về tình | | | | trạng hồ sơ tới Bộ phận Một cửa để | | | | thông báo cho người nộp hồ sơ – thực | | | | hiện lại bước (ii) hoặc (iii); | | | | + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác | | | | minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác | | | | mà không thể trả kết quả đúng thời gian | | | | đã hẹn thì công chức làm công tác hộ | | | | tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả | | | | kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả | | | | kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, | | | | chuyển Bộ phận Một cửa để trả cho | | | B4 | người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), | | | | hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả | | | | kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn | | | | qua điện thoại di động cho người có yêu | | | | cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình | | | | thức nộp hồ sơ trực tuyến). | | | | + Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy | | | | định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký | | | | khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công | | | | chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi | | | | vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin | | | | đăng ký khai tử và lưu chính thức trên | | | | Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện | | | | tử dùng chung. | | | | Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai | | | | tử theo hình thức trực tuyến, công chức tư | | | | pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục | | | | khai tử điện tử với thông tin đầy đủ cho | | | | người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị | | | | số. | | | | Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. | | | | | B5 | Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử bản giấy, ký số Trích lục khai tử bản điện tử, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố. | - Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Không quá 01 giờ | kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | B6 | - Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử
- Bản điện tử, bản giấy chuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và công chức Văn phòng - Thống kê để đóng dấu.
| Lãnh đạo UBND cấp xã | Không quá 01 giờ | kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | | - Công chức Văn phòng-Thống kê phát hành văn bản bản giấy, bản điện tử (Hệ thống tự động chuyển kết quả bản điện | Công chức Văn phòng- Thống kê Công chức tư pháp - hộ tịch | Không quá 01 giờ | - Trích lục khai tử | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | | tử đến Bộ phận Một cửa). | | | | - Bản giấy chuyển công chức tư pháp - hộ | | | B7 | tịch để chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân | | | | (Tổng thời gian giải quyết từ B1 đến B6 | | | | hoàn thành trước 16 giờ 30 phút trong | | | | ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp | | | | tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ, trả kết quả | | | | trước 11 giờ ngày làm việc tiếp theo) | | | B8 | - Tiếp nhận kết quả hồ sơ từ công chức Tư pháp-Hộ tịch
- Đề nghị công dân xuất trình bản
chính giấy tờ tùy thân, Giấy báo tử (nếu có) và hồ sơ (Trường hợp Cơ sở dữ liệu | Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | - Sổ theo dõi hồ sơ
- Trích lục khai tử
| Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | | dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) - Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai đăng ký khai tử và Sổ đăng ký khai tử theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, bản sao Trích lục khai tử (đóng dấu của UBND cấp xã)
- Gửi Trích lục khai tử bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân (Miễn phí)
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Bàn giao hồ sơ cho công chức Tư pháp-Hộ tịch lưu trữ theo quy định
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Quan hệ với người được khai tử.
| | | | | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký khai tử (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục khai tử, Bản sao Trích lục khai tử (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | | | | | | | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ Kính gửi: (1)............................................................................................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Quan hệ với người đã chết: ............................................................................................................................... Đề nghị cơ quanđăng ký khai tử cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................... Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2)............................................ Nơi cư trú cuối cùng: (2) ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: .................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................ Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)......................................do ........................................... ......................................................................................................... cấp ngày .........tháng ......... năm ............... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ..................., ngày ........ tháng .......... năm ............. .......................... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản .......................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử. (2)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ "Giấy tờ thay thế Giấy báo tử"; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ "Giấy báo tử"; trường hợp không có thì mục này để trống. (5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin về người được đăng ký khai tử (6) Họ, chữ đệm, tên; (7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm); (8) Số định danh cá nhân; - Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
- Nơi chết;
- Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
- Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 7) Số: (8) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KHAI TỬ Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ...................... Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ: ........................................................................................................................................................................................................................................... Nơi chết: .................................................................................................................................................................................................................. Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do............................................... ..................................................................................................................... cấp ngày …......................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (7) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính). (8) Ghi theo Số trong Sổ đăng ký khai tử. (3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….…(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | | | Số: (2) /TLKT-BS | ………, ngày….…tháng … …năm …….…. | TRÍCH LỤC KHAI TỬ (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch: Số định danh cá nhân: Giấy tờ tùy thân: Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút, ngày........................................................ ghi bằng chữ: Nơi chết: Đã được đăng ký khai tử tại: (3) .. Số: .............................................. ngày.................................. tháng............................... năm Thực hiện trích lục từ:(4) ………. NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử. (3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký. (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đăng ký khai sinh lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân đăng ký khai sinh lưu động. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
| 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc
mang thai hộ. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp).
- Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn. Trường
hợp đã có thông tin về việc kết hôn của cha, mẹ trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình. | X | | | * Lưu ý: - Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, quê quán, đặt tên cho trẻ:
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. | | nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ. | 3.5 | Thời gian xử lý | | Tối đa không quá 05 ngày làm việc. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | | Giấy khai sinh (bản chính). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm đăng ký khai sinh lưu động | 3.8 | Lệ phí | | - Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Đăng ký khai sinh quá hạn theo hình thức trực tiếp: Lệ phí: 5.000 đồng
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký khai sinh lưu động, | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | không quá 02 giờ | Thành phần hồ sơ theo mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp công dân không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho công dân nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Công chức tư pháp - hộ tịch hỗ trợ công dân kê khai trên Cổng DVC của Thành phố Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai sinh lưu động
| | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | không quá 02 giờ | | | B3 | Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy Số định danh cá nhân Sau khi CSDLQGVDC trả về Số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký bản giấy, ký số Giấy khai sinh điện tử | | không qúa01 giờ | | | B4 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | không quá 01 giờ | Giấy khai sinh | | B5 | Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai sinh; tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ "Đăng ký lưu động". Trường hợp công dân không biết chữ,khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | không quá 04 ngày | | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố và Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch đồng bộ thông tin | B6 | (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) -Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục) - Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định | Công chức Tư pháp - Hộ tịch Công chức Một cửa | không quá 02 giờ | Giấy khai sinh | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký khai sinh (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | | | | | | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ...................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................. Nơi cư trú: (2)......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ........................................................................................... Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: .......................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: .................................................. Nơi sinh: (4)................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Quê quán: .................................................................................................................................. Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ................................................................................................................................. Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2).................. Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................ Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ............... Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại..................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ………., ngày ........... tháng ......... năm .............. Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ....................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh (1) Họ, chữ đệm, tên; (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); (5) Quan hệ với người được khai sinh. II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
- Quốc tịch;
- Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Quê quán.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
(8) Giới tính; (9) Dân tộc; III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch. 8. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động (QT-XP-08) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký kết hôn lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký kết hôn lưu động. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì
người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp). | X | | | Lưu ý: Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: - Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. | 3.5 | Thời gian xử lý | | Không quá 05 ngày làm việc. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | | Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản. | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểmđăng ký kết hôn lưu động | 3.8 | Lệ phí | | Miễn Lệ phí. | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | | Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động chuẩn bị đầy đủ các mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu | | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | | | động. Trường hợp công dân không biết chữ thì | | | VNeID | | công chức ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người | | | | | yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn | | | | | người đó điểm chỉ vào Tờ khai. | | | | B1 | Công chức tư pháp - hộ tịchhỗ trợ công dân kê khai thông tin trên Cổng DVC của Thành phố. Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký kết hôn lưu động
- Quận, Huyện, Thị xã | Công chức tư pháp - hộ tịch | 02 giờ | | | Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công | | | | | chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh về | | | | | điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn | | | | | người dân điền thông tin trong Tờ khai đăng | | | | | ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công | | | | | chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết | | | | | Phiếu tiếp nhận hồ sơ. | | | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành | Công chức | không quá | | | | | chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Một cửa | 02 giờ | | | B3 | Công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin trong Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo Giấy chứng nhận kết hôntrình Lãnh đạoUBND cấp xã xem xét, ký02 Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy và ký số bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn | Công chức tư pháp - hộ tịch | không quá 02 giờ | | | B4 | Lãnh đạoUBND ký02 Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | không quá 04 ngày | Giấy chứng nhận kết hôn | | B5 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định. Tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ "Đăng ký lưu động". Trường hợp công dân không biết chữ,khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
- Trao Giấy chứng nhận kết hôn cho 02 bên Nam, Nữ
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
- Kết hôn lần thứ mấy.
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) -Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục) - Lưu trữ hồ sơ theo quy định | Công chức Tư pháp - Hộ tịch - Công chức Bộ phận Một cửa | không quá 02 giờ | Giấy chứng nhận kết hôn Hồ sơ | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký kết hôn (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy Chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi: (3)Ủy ban nhân dân ..................................................... Thông tin | Bên nữ | Bên nam | Họ, chữ đệm, tên | | | Ngày, tháng, năm sinh | | | Dân tộc (4) | | | Quốc tịch (4) | | | Nơi cư trú (4) | | | Giấy tờ tùy thân (5) | | | Kết hôn lần thứ mấy | | | Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký. ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............… Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... | Số lượng:…….bản Chú thích: (1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. (4)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (5)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN I. Thông tin bên nữ (1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài); (5) Quốc tịch; (8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin bên nam - Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Kết hôn lần thứ mấy;
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KẾT HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..… …………..……….…………………………….……..…………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….…………….….……. …….………………….…….………………….…….……………… …….………………….…….……… ………….…….……………… Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….… …….……………………………………….………….……….……. …………………………………………………………….…………. …………………………………………………………….…………. | Họ, chữ đệm, tên chồng:… ………..……….………. …. …………..……….…………………………….……..…………..…. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..……………. …….………………….…….………………….…….….…………… …….………………….…….………………….…….….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….………………………. …….……………………………………….………… ……..….….… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………….…………. | Đăng ký kết hôn tại (3) ................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm............................................... Ghi chú:(4) ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... Thực hiện trích lục từ: (5) ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn. (3) Ghi rõ tên cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn. (4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân. Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998 Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985 Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND …………. Thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015. - Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi rõ tại mục này. Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm…….. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 9. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động (QT-XP-09) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký khai tử lưu động thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký khai tử lưu động. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu; - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
| X | | | * Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyềntrong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát
hiện thi thể của người chết. | X | | | Lưu ý: Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được. | 3.5 | Thời gian xử lý | | Thực hiện ngay. Tối đa không quá 05 ngày làm việc. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | | Trích lục khai tử (bản chính). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động | 3.8 | Lệ phí | | - Miễn Lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Đăng ký khai tử quá hạn theo hình thức trực tiếp: Lệ phí: 5.000 đồng
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, thuận lợi cho người dân. Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp công dân không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Công chức tư pháp - hộ tịch hỗ trợ công dân kê khai trên Cổng DVC Thành phố Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký khai tử lưu động
| | | Thành phần hồ sơ | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | | | theo | | | | | Mục 3.2 | | B1 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | không quá 02 giờ | | | | | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai tử | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | không quá 02 giờ | | | B3 | Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Lãnh đạoUBND cấp xã. Trường hợp Lãnh đạoUBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch, in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND cấp xãký, ký số | Công chức tư pháp - hộ tịch | không quá 02 giờ | | | B4 | Lãnh đạo UBND cấp xãký Trích lục khai tử bản giấy, ký số Trích lục khai tử bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | không quá 04ngày | Trích lục khai tử | | B5 | Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho công dân tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai tử; tại mục "Ghi chú" trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ "Đăng ký lưu động". Trường hợp công dân không biết chữ khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho công dân nghe và hướng dẫn công dân điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử. | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | không quá 01 giờ | Trích lục khai tử | | B6 | -Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục) - Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Quan hệ với người được khai tử.
| Công chức Tư pháp - Hộ tịch - Công chức Bộ phận Một cửa | không quá 01 giờ | Trích lục khai tử Hồ sơ | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | | Tờ khai đăng ký khai tử (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Trích lục khai tử (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | | | | | | | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ............................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Quan hệ với người đã chết: ............................................................................................................................... Đề nghị cơ quanđăng ký khai tử cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................... Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2)............................................ Nơi cư trú cuối cùng: (2) ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: .................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Nguyên nhân chết: ................................................................................................................................................ Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)......................................do ........................................... ......................................................................................................... cấp ngày .........tháng ......... năm ............... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: , ngày tháng năm........... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .......................................... Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…….bản Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử. (2)Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ "Giấy tờ thay thế Giấy báo tử"; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ "Giấy báo tử"; trường hợp không có thì mục này để trống. (5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI TỬ I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai tử (1) Họ, chữ đệm, tên; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin về người được đăng ký khai tử (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
- Nơi chết;
- Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống);
- Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế giấy báo tử: số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp (tách biệt riêng các trường thông tin số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; có chú thích nếu không có thì để trống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
□ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 9) Số: (10) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KHAI TỬ Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ...................... Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ: ........................................................................................................................................................................................................................................... Nơi chết: .................................................................................................................................................................................................................. Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do............................................... ..................................................................................................................... cấp ngày …......................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (9) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính). (10) Ghi theo Số trong Sổ đăng ký khai tử. (3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 171 ỦY BAN NHÂN DÂN …………….…(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….…tháng … …năm …….…. TRÍCH LỤC KHAI TỬ (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………….……………..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch: Số định danh cá nhân: Giấy tờ tùy thân: Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút, ngày........................................................ ghi bằng chữ: Nơi chết: Đã được đăng ký khai tử tại: (3) .. Số: .............................................. ngày.................................. tháng............................... năm Thực hiện trích lục từ:(4) ………. NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử. (3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký. (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 172 10. Thủ tục đăng ký giám hộ (QT-XP-10) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký giám hộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký giám hộ. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
| 173 | - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng ký giám hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (trực tuyến); | X | | 174 | - Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến); Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện | X | | 175 | tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, cṇ giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký giám hộ), người có yêu cầu đăng ký giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp bản chính các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch. - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy
bỏ kết quả đăng ký giám hộ. | | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | | 01 bộ | | 3.4 | Thời gian xử lý | | | 03 ngày làm việc. | | 3.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
| | 3.6 | Lệ phí, Phí | | | - Miễn Lệ phí. - Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao | | 3.7 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | | - Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính), bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ).
- Bản điện tử Trích lục đăng ký giám hộ (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý
dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | | 3.8 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách | Thời | Biểu mẫu | Trạng thái | | | | | | | | | | 176 | | nhiệm | gian | /Kết quả | Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký giám
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dântruy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản, xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký giám hộ
hộ. Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực | Công chức Bộ phận Một cửa | 01 giờ | Hồ sơ | | 177 | tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết
yêu cầu đăng ký giám hộ. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | | Hồ sơ | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Không quá 02 ngày | Hồ sơ | | 178 | bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký giám hộ điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký giám hộ, cập nhật thông tin | | | | | 179 | đăng ký giám hộvà lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký giám hộ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Bộ phận Một cửa | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký giám hộ bản giấy, ký số Trích lục đăng ký giám hộ bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ | Trích lục đăng ký giám hộ | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | | 1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính | | | | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | | giấy tờ tùy thân, hồ sơ | | | | B6 | - Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục(nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
| Công chức Tư pháp - Hộ tịch Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | Trích lục đăng ký giám hộ | | 9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định | | | | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | | | | | | | | | 180 | Tờ khai đăng ký giám hộ (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục đăng ký giám hộ (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | 181 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ............................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................. ................................ Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. Đề nghị cơ quanđăng ký việc giám hộ giữa: Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên:.................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................................................... Giới tính:(2)....................................Dân tộc: (2)........................................ Quốc tịch: (2)................................... Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên:.................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................ Giới tính: (2).............................. Dân tộc: (2)..................................... Quốc tịch: (2)......................................... Nơi cư trú: (2) ............................................................................................................................................................. Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................. Lý do đăng ký giám hộ: ................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ................., ngày ...... tháng ..........năm ............ Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(4): Có , Không Số lượng:….bản ............................................. Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em) Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021. - Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014. Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. 183 NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký giám hộ II. Thông tin về người giám hộ - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy khai sinh/Thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Lý do đăng ký giám hộ;
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người được giám hộ Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký giám hộ nhận Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN ………………..………………….…… ( 11) Số: (12) /TLGH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm …………… TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................ Giới tính:.................................... Dân tộc:......................................... Quốc tịch: ................................................................................... Giấy tờ tùy thân: ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Nơi cư trú:................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................ Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên:.............................................................................................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................ Giới tính:....................................Dân tộc:.......................................... Quốc tịch: .................................................................................... Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................ Nơi cư trú:................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................ Việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích lục./. NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (11) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục đăng ký giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính). (12) Ghi số trong Sổ đăng ký giám hộ. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) Số:(2) /TLGH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….…tháng ……năm ……….. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ (BẢN SAO) Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:....................................Dân tộc:................................... Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:................................Dân tộc:................................ Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký giám hộ tại:(3)Số ......................ngày……….…tháng................. năm Thực hiện trích lục từ:(4) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch. (3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám hộ, số, ngày tháng năm đăng ký. (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 11. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ (QT-XP-11) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị chấm dứt giám hộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký chấm dứt giám hộ. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành
| | phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công
bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácđăng ký chấm dứt giám hộ (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứtgiám hộ thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
| X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo Bộ luật Dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp: | | | | + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ/bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ), người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo quy định pháp luật hộ tịch.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. viên. | | | | - Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký chấm dứt giám hộ. | | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Thời gian xử lý | | 02 ngày làm việc. | 3.5 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | | - Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính), bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ).
- Bản điện tử Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ
tịch). | 3.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây | 3.7 | Lệ phí, Phí | | Miễn Lệ phí. Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ: 8.000 đồng/bản sao trích lục | 3.8 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký chấm
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
dứt giám hộ; nộp phí cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ. có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | | | | | | | | | | | dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền. Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ
Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao | Công chức Bộ phận Một cửa | 01 giờ | Hồ sơ | | | chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải
quyết yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Bộ phận Một cửa | 01 giờ | Hồ sơ | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp | | Không quá 12 giờ | Hồ sơ | | | hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kýchấm dứtgiám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứt giám hộ và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cập nhật thông tin đăng ký chấm dứtgiám hộvà lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ bản giấy, ký số Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ bản điện tử chuyển Bộ phận Một cửa | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ | Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | - Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Họ, chữ đệm, tên;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) 9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định | Công chức Tư pháp - Hộ tịch Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | Hồ sơ | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT- BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ................................................ Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................... Nơi cư trú:(2) ...................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ........................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa: Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên:.............................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................... Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2) .............. Nơi cư trú(2): ..................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................................................................................... ............................................................................................................................... ........... Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................... Giới tính: (2)..............................Dân tộc: (2)................................... Quốc tịch: (2) .............. Nơi cư trú (2): .................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân(3): ................................................................................... ........................................................................................................................................... Đã đăng ký giám hộ tại (4) ................................................................................................. ngày ....... tháng ......... năm ......... số.....................................quyển số: ........................... Lý do chấm dứt việc giám hộ:........................................................................................ ........................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: .............., ngày .......... tháng ....... năm ....... Đề nghị cấp bản sao(5): Có , Không Số lượng:…bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................ Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/số Giấy khai sinh (đối với trẻ em) Ví dụ: - Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021 - Giấy khai sinh số 01/2014, quyển số 02 do UBND xã Mỹ Thắng, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định cấp ngày 15/11/2014. Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký). (5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ II. Thông tin về người giám hộ - Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy khai sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đăng ký giám hộ: số, ngày, tháng, năm đăng ký, cơ quan đăng ký;
- Lý do chấm dứt giám hộ;
- đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về người được giám hộ □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nhận Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 13) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(14) /TLCDGH ………, ngày….… tháng …… năm .............. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.............................................Dân tộc:................................ Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:...........................................Dân tộc:................................ Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Đăng ký giám hộ tại: (3) Số...........................................................................................................ngày...................... tháng.................. năm Đã chấm dứt giám hộ. Lý do chấm dứt: NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (13)Ghi tên cơ quan cấp Trích lục (ghi đủ các cấp hành chính). (14)Ghi theo số trong Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký) PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) Số:(2) /TLCDGH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày…….…tháng………năm ………. TRÍCH LỤC ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ (BẢN SAO) Người giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:...................................................... Dân tộc:................................................ Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Người được giám hộ: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:.................................................Dân tộc:.................................................... Quốc tịch: Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: Đăng ký giám hộ tại: (3)................................số......................................ngày...................... tháng .................... năm Đã đăng ký chấm dứt giám hộ, số ................................ngày..................tháng.................... năm Thực hiện trích lục từ:(4) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ. (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây (số, ngày tháng năm đăng ký). (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
| | - Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tácthực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng kýthay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp - Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục thay đổi/cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch hoặc bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch), người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo quy định pháp luật hộ tịch. phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường | | | | hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịchkhông cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó. + Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác. + Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân trước ngày 01/01/2016 (ngày Luật Hộ tịch có hiệu lực) có giá trị sử dụng mà không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành. + Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh. Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016, sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam. | 3.5 | Thời gian xử lý | | - 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (bản chính), bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch).
- Bản điện tử Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộctại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) | | - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.
| | 3.8 | Lệ phí, Phí | | - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch: 8.000 đồng/bản sao trích lục
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nộp hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịchtại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch; nộp phí cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dântruy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
Công dân lựa chọn: | | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu | | | | VNeID | B1 | Công dân | | | | | Biểu mẫu | | | | | | | | | | | - Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | | | điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch | | | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ | | | | | | thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | | | | | của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy | | | | | đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. | | | | | (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp | | | | | nhận hồ sơ; có Phiếu hẹn, trả kết quả cho | | | | | người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung | | | | | thông tin hộ tịch (nếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung | | | | | thông tin hộ tịch sau 15 giờ) (nếu người có | | | | | yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực | | | | | tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả | | | | B2 | qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, | Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả | | cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ | | | | | giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa | | | | | theo quy định. | | | | | (ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ | | | | | thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, | | | | | hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội | | | | | dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ | | | | | sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, | | | | | thực hiện lại bước (i); | | | | | (iii) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký | | | | | thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch | | | | | không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì | | | | | báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | | Hồ sơ | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng kýthay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | - Bổ sung hộ tịch 01 giờ - Thay đổi, cải chính hộ tịch: 02 ngày; -Thời gian xác minh (nếu có): 05 ngày | - Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch - Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ | | | quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tửvới thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, cập nhật thông tin thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Công chức tư pháp - hộ tịch in Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch tương ứng, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch bản giấy, ký số Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịchbản điện tử chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu. | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 giờ | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | - Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
| Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, | | - Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
| Công dân | | | công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | B 7 | - Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung | | | | | thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai | | | sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức | | | tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải | | | chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy | | | chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ | | | tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội | | | dung bổ sung. | | | Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Trong giờ hành chính | đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để | | | ghi vào Sổ hộ tịch. | | | Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là | | | Cơ quan đại diện thì UBND cấp xã thông | | | báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục | | | hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ | | | quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch. | | | - Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định | | | 4 | Biểu mẫu | | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | | Tờ khai đăng ký thay đổi/ cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | | Biểu mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | | | | | | | | | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .................................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................... Nơi cư trú:(2) ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:......... ........................................................................................................................................................... Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ............................ ....................................................................... cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................... Giới tính: (2)...........................Dân tộc: (2)..........................................Quốc tịch: (2) ........................... Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Đã đăng ký (5) .............................................................................................................................. tại................................................................................................................................................... ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển số:............................... .......................... Nội dung: (6)...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Lý do:................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không ; số lượng........... bản(7). Làm tại: , ngày tháng ................. năm ....... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ....................................................................................... ....................................................................................... .................................................................................... Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi) ..................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký. Ví dụ: thay đổi họ, tên/ cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân tộc/ bổ sung phần khai về năm sinh của người cha. (5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan. Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày 05 tháng 01 năm 2015, số 10 quyển số 01/2015. (6) Ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc. Ví dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam. - Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976. (7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (1) Họ, chữ đệm, tên; (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin về người có nội dung thay đổi (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú: (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Tên loại Giấy tờ hộ tịch đã đăng ký (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
- Nội dung đề nghị thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc;
- Lý do thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc;
- Đề nghị cấp bản sao:
- Phương thức nhận kết quả:
- Trực tiếp
- Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
III. Thông tin về nội dung đề nghị đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc Số lượng bản sao yêu cầu:... □ Không □ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận). - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thông qua việc xác thực điện tử theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 15) Số: (16) /TL......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày… . … tháng …… năm……… TRÍCH LỤC (17) Xác nhận: Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................................................................................................ Giới tính: ……………….………. Dân tộc:………………….…….…….. Quốc tịch: ........................................................................ Giấy tờ tùy thân: ............................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Nơi cư trú: .............................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ Được (18)..................................................................................................................................................................................................................... Trong (19) ................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Số: ……………………..………… ngày ................................................................................................................................................................. Nơi đăng ký: ......................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ Nội dung(6): ........................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................ NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (15) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính). (16) Ghi theo số trong Sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc và chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế (Ví dụ: 01/TLTĐHT nếu là việc thay đổi hộ tịch) (17) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc. (18) Ghi theo nội dung thực tế giải quyết: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh, quê quán …; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha…; xác định lại dân tộc. (19) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung được yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký. (6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (Ví dụ: thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam; bổ sung thông tin về ngày tháng sinh thành ngày 01 tháng 01...) PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ………….…….(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:(2) /TL............... ..-BS ………, ngày………tháng ………năm ……… TRÍCH LỤC …………………………….………(3) (BẢN SAO) Xác nhận: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ………………………. Dân tộc:............................................. Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân: Nơi cư trú: Đã đăng ký việc (4) Trong (5) Số................................................................................ ngày Nội dung: (6) Nơi đăng ký: (7) Số................................................................................ ngày Thực hiện trích lục từ: (8) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan cấp bản sao trích lục, ghi chữ viết tắt loại việc đã giải quyết trong thực tế. Ví dụ: 01/TLTĐHT-BS hoặc 02/TLCCHT-BS hoặc 05/TLXĐLDT-BS (3) Ghi theo loại việc thực tế giải quyết: thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; xác định lại dân tộc. (4) Ghi theo nội dung đã đăng ký: thay đổi họ/chữ đệm/tên; cải chính họ, chữ đệm, tên, năm sinh; bổ sung dân tộc, năm sinh của người cha; xác định lại dân tộc… (5) Ghi tên loại giấy tờ/sổ đăng ký hộ tịch có nội dung đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, số, ngày tháng năm đăng ký. (6) Ghi nội dung đã đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc Ví dụ: Thay đổi tên từ Nguyễn Văn Nam thành Nguyễn Văn An hoặc: Xác định lại dân tộc từ Dân tộc: Kinh thành Dân tộc: Thái hoặc Cải chính năm sinh của người mẹ từ sinh năm 1959 thành năm 1960. (7) Ghi tên cơ quan đã đăng ký, số đăng ký, ngày tháng năm đăng ký việc thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc. (8) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 13. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (QT-XP-13) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đề nghị Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. | | - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định 1277/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu điện tử tương táccấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhânthực hiện
việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải | X | | | chứng thực. | | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn thì cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp | | | | kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả,người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật hộ tịch. - Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản | | | | cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn: - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Trường hợp yêu cầu cấp Giấy để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì công dân không phải đáp ứng điều kiện kết hôn. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(bản chính).
- Bản điện tử Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan
đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp
| | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú. - Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. | | 3.8 | Lệ phí | | - Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 3.000 đồng/việc
- Phí trích lục bản sao hộ tịch: 8.000 đồng/bản trích lục | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc nộp trực tuyến - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công dânnộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền.
Công dân cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định, hoàn tất việc nộp hồ sơ. | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính | Công chức Bộ phận Một cửa | | Hồ sơ | | | | | | | | | | | xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến);chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Nếu người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu cấp Giấy xác
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. nhận tình trạng hôn nhân. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | 01 giờ | Hồ sơ | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, | | Không quá 01 ngày làm việc; | | | | hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). * Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu. Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù | | trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 21 ngày | | | | hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình. * Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân. - Trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tiếp, sau khi hoàn tất thủ tục thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không | | | | | | có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchcập nhật thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. | | | | | B5 | Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ và chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu. | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 02 giờ | | | B 6 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bản giấy, ký số Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B 7 | Công dân đến UBND cấp xã - Công chức đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định | Công dân Công chức Tư pháp - Hộ tịch Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | Hồ sơ Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................... Nơi cư trú: (2).......................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ....................................... Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................... Giới tính: (2) …………....... Dân tộc: (2) ………………….......Quốc tịch: (2) ....................... Nơi cư trú:(2) .......................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tình trạng hôn nhân: (4).......................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)..................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ................................. Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày ). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4)Chỉ ghi trong trường hợp người phải cung cấp thông tin chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin thì ghi như sau: - Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...).
- Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông....
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
- Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại................... , từ
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng năm
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ). . không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức). (5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn. NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC YÊU CẦU CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN I. Thông tin về người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (1) Họ, chữ đệm, tên; (2) Số định danh cá nhân; (5) Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. II. Thông tin về người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6) Họ, chữ đệm, tên; (7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm); (8) Giới tính; (9) Dân tộc; - Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
- Tình trạng hôn nhân;
- Mục đích sử dụng Giấy XNTTHN: Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân); nơi dự định đăng ký kết hôn.
- Phương thức nhận kết quả:
- Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu)
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
□ Trực tiếp □ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận). - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm hoàn tất việc cung cấp thông tin); người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống thông qua việc xác thực điện tử theo quy định.
ỦY BAN NHÂN DÂN ....................................... (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /UBND-XNTTHN .................., ngày……...tháng……....năm…….... GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN .......................................................................... (2) Xét đề nghị của ông/bà(3):, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) XÁC NHẬN: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính:............................Dân tộc:........................................ Quốc tịch: Giấy tờ tùy thân:. Nơi cư trú: Tình trạng hôn nhân: Giấy này được sử dụng để: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước. NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn). (3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết. (4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đăng ký lại khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký lại khai sinh. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; | | - Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ hiện có (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: + Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam. + Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, | X | | | Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật. - Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp: + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp | | | | giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại khai sinh.
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh),người có yêu cầu đăng kýlại khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch. - Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch | | | | phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Giấy khai sinh (bản chính); bản sao Giấy khai sinh (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
- Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký lại khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
| 3.8 | Lệ phí, Phí | | - Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/ việc
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/bản sao trích lục | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc gửi qua bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập | | | | | | | | | | công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố | | | 3.2 | và Mật khẩu | (https://dichvucong.hanoi.gov.vn). | | VNeID | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công | | | dânnộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của | | | UBND cấp xã có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu | | | thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp phí | | | cấp bản sao Giấy khai sinh nếu có yêu cầu | | | cấp bản sao. | | | - Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, công | | | dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia | | | hoặc Cổng dịch vụ công thành phố, đăng | | | ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng UBND cấp xã có thẩm quyền. Công dân cung cấp thông tin theo biểu | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh | | mẫu(trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản | | | chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài | | | liệu theo quy định; nộp phí thông qua chức | | | năng thanh toán trực tuyến, hoàn tất việc | | | nộp hồ sơ. | | | B2 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao | | | | | | chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Nếu người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải quyết
yêu cầu đăng ký lại khai sinh. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận Một cửa truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố chuyển hồ sơ sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch cho công chức Tư pháp - Hộ tịch | | | | | B4 | Công chức tư pháp - hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày. | Hồ sơ | | | hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu nộp hồ sơ trực tuyến). Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan. Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký | | | | | | khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký lại khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Giấy khai sinh bản giấy, ký số Giấy khai sinh bản điện tử, chuyển Bộ phận Một cửa trả kết quả cho công dân | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ | Giấy khai sinh | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | | 1. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ (Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Trong giờ hành chính | Hồ sơ | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công | B 6 | xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân) - Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Lưu trữ hồ sơ theo quy định
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
| Công chức Bộ phận Một cửa | | | quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký lại khai sinh (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai sinh (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................... Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ Quan hệ với người được khai sinh: ....................................................................................... Đề nghịcơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi bằng chữ: ......................................... Giới tính:....................... Dân tộc: .................. ...........Quốc tịch: .......................................... Nơi sinh: (4)............................................................................................................................. Quê quán: .............................................................................................................................. Họ, chữ đệm, tên người mẹ:................................................................................................ Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch:(2) ............................................. Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ Họ, chữ đệm, tên người cha: ............................................................................................... Năm sinh: (5).................................Dân tộc: (2).................Quốc tịch: (2) ............................................ Nơi cư trú: (2) .......................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................ Đã đăng ký khai sinh tại: (6) ................................................................................................... Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)………. ngày …… / ………./…………... Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình. Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ........... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(8): Có , Không Số lượng:…….bản ………………………. Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4)Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây. (7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. (8) Đề nghị đánh dấu X vào ônếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký lại khai sinh (1) Họ, chữ đệm, tên; (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); (5) Quan hệ với người được khai sinh. II. Thông tin về người được đăng ký lại khai sinh (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin: ngày, tháng, năm; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
- Quốc tịch;
- Nơi sinh (gồm các trường thông tin riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Quê quán;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin: ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 3 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Cơ quan đăng ký khai sinh trước đây;
- Giấy khai sinh (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
(8) Giới tính; (9) Dân tộc; III. Thông tin về người mẹ của người được đăng ký lại khai sinh IV. Thông tin về người cha của người được đăng ký lại khai sinh V. Thông tin về việc đăng ký khai sinh trước đây □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy khai sinh, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại Cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân.
- Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
| 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
| | thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật. hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý. | X | | | - Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | - | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp: + Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy | | | | định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. - Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký khai sinh.
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh), người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh theo quy định pháp luật hộ tịch. - Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký | | khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Giấy khai sinh (bản chính), bản sao Giấy khai sinh(trường hợp yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh).
- Bản điện tử Giấy khai sinh (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá
nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) UBND cấp xã nơi cư trú của người đăng ký khai sinh
| 3.8 | Lệ phí | | - Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/việc
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã hoặc nộp qua bưu chínhhoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn). Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
| Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | - Thủ tục Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | | | | | B2 | Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định. quyết yêu cầu đăng ký khai sinh. | Công chức Bộ phận TN&T KQ | Trong giờ hành chính | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận
hồ sơ hồ sơ | | B3 | Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho | Công chức Bộ phận | 01 giờ | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ | | | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | TN&T KQ | | | | B4 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | - 03 ngày - Thời gian xác minh: 23 ngày | - Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/ Thông báo bổ sung hồ sơ | | | bản cam đoan. + Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy khai sinh điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịchthực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. - Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảo Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, ký số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu. | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số: - Thông báo nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết /Thông báo bổ sung hồ sơ. | Lãnh đạo UBND cấp xã | 04 giờ | - Giấy khai sinh | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có | | | | | | kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | - Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, đóng dấu, bàn giao cho Bộ phận TN&TKQ. | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 01 giờ | - Hồ sơ - Giấy khai sinh | | | - Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân | Công chức Tư pháp - Hộ tịch Công chức Bộ phận Một cửa | | Sổ Đăng ký khai sinh | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | B7 | - Hồ sơ
- Giấy khai sinh
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
| 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký khai sinh (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy khai sinh, Giấy khai sinh bản sao (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân ................................................. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................. Nơi cư trú: (2)......................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Quan hệ với người được khai sinh: ........................................................................................... Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: .......................................... Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: .................................................. Nơi sinh: (4)................................................................................................................................. Quê quán: .................................................................................................................................. Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ................................................................................................................................. Năm sinh: (5).......................................................Dân tộc: (2) ...................Quốc tịch: (2).................. Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. .................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................ Năm sinh: (5)......................................................Dân tộc: (2)...................Quốc tịch: (2) ............... Nơi cư trú: (2) .............................................................................................................................. Giấy tờ tùy thân: (3) .................................................................................................................... Thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ đã ĐKKH): Số:........., Quyển số: ..........., đăng ký ngày .... tháng .... năm ......... tại..................................... Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ……………., ngày ........... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản ....................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước(ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KHAI SINH I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh (1) Họ, chữ đệm, tên; (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); (5) Quan hệ với người được khai sinh. II. Thông tin về người được đăng ký khai sinh (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
- Quốc tịch;
- Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Quê quán.
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
(8) Giới tính; (9) Dân tộc; III. Thông tin về người mẹ của người được khai sinh IV. Thông tin về người cha của người được khai sinh □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... □ Không - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch. 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân có đề nghị đăng ký lại kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký lại kết hôn. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố
| | Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công
bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. | | X | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây) trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo
các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số | X | | | 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (trực tuyến). | | | - | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn), hai bên nam, nữ có yêu cầu đăng kýlại kết hôn xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo quy | | X | | định pháp luật hộ tịch. - Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết
quả đăng ký lại kết hôn. | | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | | 01 bộ | | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm đăng ký lại kết hôn.
| | 3.5 | Thời gian xử lý | | | 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày | | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | | - Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
- Bản điện tử Trích lục kết hôn (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
| | 3.8 | Lệ phí | | | - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/việc
| | 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách | Thời | Biểu mẫu | Trạng thái | | | | | | | | | | | | nhiệm | gian | /Kết quả | Hệ thống | | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)(bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | B1 | Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
| | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn | | | - Thủ tục Đăng ký lại kết hôn | | | | | Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành | Công chức Bộ phận TN&TK Q | Trong giờ hành chính | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ | | B2 | | | - Giấy tiếp nhận hồ sơ | | chính đã được số hóa theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
- Nếu người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ sơ có văn bản từ chối giải
quyết yêu cầu đăng ký lại kết hôn. | | | | | B3 | Công chức Bộ phận TN&TKQ chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Bộ phận TN&TK Q | 01 giờ | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | | B4 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịchthẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | - 03 ngày - Trường hợp xác minh: 23 ngày | - Hồ sơ, Giấy chứng nhận kết hôn
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ
-Văn bản xác minh | | | điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch. + Sau khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại kết hôn theo hình thức trực tuyến, công chức tư pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). | | | | | | Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký lại kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. - Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký, ký số chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu. | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký Giấy chứng nhận kết hôn bản giấy, ký số Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | | | | B6 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ | - Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 01 giờ | -Sổ đăng ký kết hôn và Giấy Chứng nhận kết hôn | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B7 | - Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ theo quy định của luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao. Công chức trao Giấy Chứng nhận kết hôn
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử
2. Xác nhận đã đối chiếu bản chính Hai bên Nam Nữ đến UBND cấp xã ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy Chứng nhận kết hôn. | - Công dân
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch
Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | - Giấy chứng nhận kết hôn
- Sổ Đăng ký kết hôn
| Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ tùy thân | | của công dân - Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Họ, chữ đệm, tên;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
8. Lưu trữ hồ sơ theo quy định | | | | Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký lại kết hôn (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Giấy chứng nhận kết hôn, Trích lục kết hôn (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại kết hôn (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023 của Bộ Tư pháp). | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN Kính gửi: (1) Ủy ban nhân dân .................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................... Đề nghịcơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây: Họ, chữ đệm, tên của vợ: ................................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................... Dân tộc: (2)......................................................Quốc tịch: (2) ................................................................................. Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân:(3).................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm, tên của chồng:.......................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................... Dân tộc: (2)......................................................Quốc tịch: (2) ................................................................................. Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................... Đã đăng ký kết hôn tại: (4)................................................................................................................................... .........................................ngày ………. tháng ……….năm.................................................................................... Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5) .... ................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: ……………, ngày ........... tháng ......... năm .............. Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) .................................... Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây. (5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký lại kết hôn (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống). II. Thông tin người vợ (5) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Họ, chữ đệm, tên;
- Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Dân tộc;
- Quốc tịch;
- Số định danh cá nhân;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
- Nơi đăng ký kết hôn trước đây;
- Giấy chứng nhận kết hôn (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
(8) Quốc tịch; III. Thông tin người chồng IV. Thông tin về việc đăng ký kết hôn trước đây Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn nhận Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ( 1 ) Số: (2) /TLKH-BS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KẾT HÔN (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên vợ:…………..……………………..… …………..……….…………………………….……..…………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….…………..…… Dân tộc: …….……………… ……………….…………………. Quốc tịch: …….………… ……………………….……………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….…………….….……. …….………………….…….………………….…….……………… …….………………….…….………………….…….……………… Giấy tờ tùy thân: ….… …….…….……………………….… …….……………………………………….………….……….……. …………………………………………………………….…………. …………………………………………………………….…………. | Họ, chữ đệm, tên chồng:… ………..……….………. …. …………..……….…………………………….……..…………..…. Ngày, tháng, năm sinh: ………..……….………………… Dân tộc: …….……………… ……………….………..…………. Quốc tịch: …….………… ……………………….….…………. Nơi cư trú: …….………… ……….…….………..……………. …….………………….…….………………….…….….…………… …….………………….…….………………….…….….…………… Giấy tờ tùy thân: ….…… …….….….………………………. …….……………………………………….………………..….….… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………….…………. | Đăng ký kết hôn tại (3) ................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... Số......................................................................... ngày..................................tháng…………........... năm............................................... Ghi chú: ........................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... Thực hiện trích lục từ: (5) ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn. (3) Ghi rõ tên cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn. (4) - Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân. Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998 Đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985 Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND …………. Thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/2015. - Trường hợp đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cũng cần ghi rõ tại mục này. Ví dụ: Đã ly hôn/ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn theo Bản án/Quyết định/Trích lục ghi chú ly hôn số….....cấp ngày……tháng…....năm…….. (5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký kết hôn hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. 17. Thủ tục Đăng ký lại khai tử (QT-XP-17) 1 | Mục đích | | Quy trình này quy định trình tự và cách thức giải quyết hồ sơ của công dân đề nghị đăng ký lại khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 | Phạm vi | | - Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị đăng ký lại khai tử. - Áp dụng đối với công chức UBND cấp xã thực hiện Quy trình này. | 3 | Nội dung quy trình | 3.1 | Cơ sở pháp lý | | - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởngBộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số06/2020/NQ-HĐNDngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
| | thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố. - Nghị quyết số07/2023/NQ-HĐNDngày 04/7/2023 của HĐND thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 3658/QĐ-UBND ngày 15/7/2024 của UBND thành phố Hà Nội công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội. | 3.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | | - Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính);
- Mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký lại khai tử, trong đó có cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các
giấy tờ sau: | X | | | * Giấy tờ phải nộp: - Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực. | X | | | * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | X | | | * Lưu ý - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật nếu người yêu cầu đăng ký hộ tịch đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu kê khai đầy đủ. + Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng. + Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký lại khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này. + Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử), người có yêu cầu đăng kýlại khai tử phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ đăng ký lại khai tử theo quy định pháp luật hộ tịch. hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | | | | - Trường hợp người có yêu cầu đăng ký lại khai tử không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký lại khai tử. | | | 3.3 | Số lượng hồ sơ | | 01 bộ | 3.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất. | 3.5 | Thời gian xử lý | | 05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc. | 3.6 | Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | | - Trích lục khai tử (bản chính), bản sao Trích lục khai tử (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục khai tử).
- Bản điện tử Trích lục khai tử (Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất
thủ tục đăng ký lại khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch). | 3.7 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | | - Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) - Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (https://dichvucong.hanoi.gov.vn) - Bộ phận Một cửa (TN&TKQ) của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây | 3.8 | Lệ phí | | - Miễn Lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mức thu Lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên Cổng Dịch vụ công bằng Không (Không thu).
- Lệ phí đăng ký theo hình thức trực tiếp: 5.000 đồng/ việc
| 3.9 | Quy trình xử lý công việc | TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu /Kết quả | Trạng thái Hệ thống | B1 | Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã hoặc nộp qua bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn). Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai | Công dân | | Thành phần hồ sơ theo Mục 3.2 | Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu VNeID | | | | | | | | | | thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn: - Dịch vụ công trực tuyến,
- Quận, Huyện, Thị xã
- UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền
- Lĩnh vực Hộ tịch,
- Thủ tục Đăng ký lại khai tử
| | | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử | | | Công chức Bộ phận TN&TKQ truy cập Hệ | | | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy tiếp nhận hồ sơ
hồ sơ | | | thống thông tin giải quyết thủ tục hành | | | | chínhkiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống | | | | nhất, hợp lệ của hồ sơ. | | | | (i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | | | | thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả | | | | cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu | | | | lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc | | | | gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện | | | | tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện | | | | thoại di động cho người có yêu cầu (nếu | | | | người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ | | | B2 | sơ trực tuyến), đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài | Công chức Bộ phận Một cửa | Trong giờ hành chính | | liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã | | | | được số hóa theo quy định. | | | | (ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, | | | | hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ | | | | sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, | | | | nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ | | | | sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, | | | | thực hiện lại bước (i); | | | | (iii) Nếu người có yêu cầu đăng ký lại | | | | khai tử không bổ sung, hoàn thiện được hồ | | | | sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận tiếp nhận hồ | | | | sơ có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu | | | | đăng ký lại khai tử. | | | B3 | Công chức Một cửa chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sang Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch | Công chức Một cửa | 01 giờ | Hồ sơ | | B4 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch truy cập Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch, thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm). + Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước (ii) hoặc (iii); + Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến). + Nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định, trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tiếp, thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký lại khai tử theo hình thức trực tuyến, công chức tư | Công chức Tư pháp - Hộ tịch | - 03 ngày - Trường hợp xác minh: 08 ngày | - Trích lục khai tử, - Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết/Thô ng báo bổ sung hồ sơ | | | pháp - hộ tịch gửi lại biểu mẫu Trích lục khai tử điện tửvới thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục khai tử điện tử và xác nhận (tối đa một ngày). Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cập nhật thông tin đăng ký lại khai tử và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung. - Công chức tư pháp - hộ tịch dự thảoTrích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký, ký số, chuyển tới Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu. | | | | | B5 | Lãnh đạo UBND cấp xã ký Trích lục khai tử bản giấy, ký số Trích lục khai tử bản điện tử | Lãnh đạo UBND cấp xã | 04 giờ | Trích lục khai tử | Hệ thống gửi tin nhắn tới email của công dân thông báo đã có kết quả kính mời công dân đến nhận | B6 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển hồ sơ từ Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch sang Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hoàn thiện hồ sơ, chuyển Văn thư đóng dấu, bàn giao kết quả cho Bộ phận TN&TKQ. - Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân, hồ sơ
- Xác nhận đã đối chiếu bản chính
- Đề nghị công dân ký vào Tờ khai và Sổ Đăng ký khai tử theo luật hộ tịch.
- Thu phí cấp bản sao trích lục khai tử (nếu có) (8.000đ/bản trích lục)
| - Công dân
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch
Công chức Bộ | 01giờ | - Hồ sơ - Trích lục khai tử | Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được tích hợp, chia sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất trình | | - Đóng dấu của UBND cấp xã vào phần chữ ký của Lãnh đạo UBND cấp xã
- Trả kết quả cho công dân: Bản chính, Bản sao trích lục khai tử.
- Gửi bản điện tử qua Hệ thống đến tài khoản, email, Kho quản lý dữ liệu điện tử của công dân
- Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa
- Họ, chữ đệm, tên;
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Quan hệ với người được khai tử.
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định | phận Một cửa | | | giấy tờ tùy thân Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | 4 | Biểu mẫu | | Hệ thống biểu mẫu (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ) | Tờ khai đăng ký lại khai tử (Thông tư số 04/2024/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Trích lục khai tử (Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp) | Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký lại khai tử (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) (Thông tư số 03/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp). | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ Kính gửi: (1)Ủy ban nhân dân ..................................................... Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................................................... Nơi cư trú: (2)............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................... Quan hệ với người đã chết: ............................................................................................................................... Đề nghị cơ quanđăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................................................ Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................................................... Giới tính: (2)............................... Dân tộc: (2)................................Quốc tịch: (2).............................................. Nơi cư trú cuối cùng: (2) ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc: ............................ giờ .............. phút, ngày ................ tháng ............. năm ................. Nơi chết: .................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................... Nguyên nhân chết: (4) ........................................................................................... ........................ ....................... Đã đăng ký khai tử tại: (5)…………………………………..ngày ………. tháng ……….năm ................. Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6)………………………………, quyển số: (6)................................. Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước phápluật về cam đoan của mình. Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm .............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không Số lượng:…….bản .......................................... Chú thích: (1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai tử. (2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh. Trường hợp phải cung cấp thông tin "Nơi cư trú" thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại. (3)Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...). (4)Trường hợp chưa xác định được thì để trống. (5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây. (6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ. (7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng. NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký lại khai tử (2) Số định danh cá nhân; (4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống); II. Thông tin về người được đăng ký lại khai tử (6) Họ, chữ đệm, tên; - Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
- Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
- Nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi sinh sống trước khi chết);
- Thời gian chết: giờ, phút, ngày, tháng, năm (tách biệt riêng các trường thông tin giờ, phút, ngày, tháng, năm);
- Nơi chết;
- Nguyên nhân chết (có chú thích: nếu chưa xác định được/chưa rõ thì để trống).
- Nơi đăng ký khai tử trước đây;
- Giấy chứng tử/Trích lục khai tử (số, quyển số, ngày, tháng, năm đăng ký);
- Đề nghị cấp bản sao:
- Hồ sơ đính kèm theo quy định.
(8) Số định danh cá nhân; III. Thông tin về việc đăng ký khai tử trước đây □ Có Số lượng bản sao yêu cầu: ... - Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, không còn bản chính Giấy chứng tử/Trích lục khai tử, đã nộp đủ các giấy tờ hiện có và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
- Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký lại khai tử nhận Trích lục khai tử (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký lại khai tử tại cơ quan đăng ký hộ tịch. ỦY BAN NHÂN DÂN …............................................................. ( 20) Số: (21) /TLKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ………, ngày….… tháng …… năm ……… TRÍCH LỤC KHAI TỬ Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ................................ ................................ ................................ ...................... Giới tính: ……….…… Dân tộc: ………..……………… Quốc tịch: ................................ .............................. Số định danh cá nhân:(3) ................................ ................................ ................................ ...................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Đã chết vào lúc................................giờ.................................phút, ngày........................................... ghi bằng chữ: ........................................................................................................................................................................................................................................... Nơi chết: .................................................................................................................................................................................................................. Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử số ......................................................................do............................................... ..................................................................................................................... cấp ngày …......................................................................................... Họ, chữ đệm, tên người đi khai tử:............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... Giấy tờ tùy thân: .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) (20) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục khai tử(ghi đủ các cấp hành chính). (21) Ghi theo Số trong Sổ đăng ký khai tử. (3) Chỉ ghi trong trường hợp đã được cấp Số định danh cá nhân. PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY Số TT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú (đóng dấu vào nội dung đã ghi chú) | Căn cứ ghi chú | Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ỦY BAN NHÂN DÂN ……………….…(1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: (2) /TLKT-BS ………, ngày….…tháng … …năm …….…. TRÍCH LỤC KHAI TỬ (BẢN SAO) Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: Giới tính: ……………….……..Dân tộc:........................................................ Quốc tịch: Số định danh cá nhân: Giấy tờ tùy thân: Đã chết vào lúc..................................giờ..................................... phút, ngày........................................................ ghi bằng chữ: Nơi chết: Đã được đăng ký khai tử tại: (3) ..Số: ........................... ngày................. tháng............. năm Thực hiện trích lục từ:(4) NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu) Chú thích: (1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử (ghi đủ các cấp hành chính). (2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục khai tử. (3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai tử, số, ngày tháng năm đăng ký. (4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao từ: Sổ đăng ký khai tử hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
|