Danh sách thủ tục hành chính
Thủ tục | Thủ tục 11: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (TTHC mức độ 3) | |
Trình tự thực hiện |
| |
Cách thức thực hiện | Công dân truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến: https://egov.hanoi.gov.vn/ và lựa chọn dịch vụ | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ: - Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; - Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. | |
Thời hạn giải quyết | 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin yêu cầu hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. | |
Cơ quan thực hiện | UBND huyện | |
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT). | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính | |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có mẫu. | |
Yêu cầu | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 02a/ĐĐN đối với chủ điểm là cá nhân) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 02b/ĐĐN đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; b) Chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên; c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm: - Tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm thông tin quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND; - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm thông tin quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-UBND; - Kích thước, chữ viết và cách đặt biển hiệu của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải tuân thủ quy định tại Luật Quảng cáo, các thông tin ghi trên biển hiệu phải rõ ràng và được cập nhật; d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đảm bảo tối thiểu 50m2 tại các phường; 40m2 tại các thị trấn và 30m2 tại các xã; đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy; e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an; g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. | |
Cơ sở pháp lý | - Luật Viễn thông năm 2009;
| |
In bài viết Email bài viết |
các tin khác
- Thủ tục 13: Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (TTHC mức độ 3)
- Thủ tục 14: Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (TTHC mức độ 3)
- Thủ tục 12: Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (TTHC mức độ 3)
- Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS (TTHC mức độ 2)
- Thủ tục 1: Cấp mới giấy phép kinh doanh Karaoke (TTHC Mức độ 1)